Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 2

Tải về

Listen and complete. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Odd one out. Match. Find ONE mistake in each sentence and correct it. Read and answer the questions.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

A. LISTENING

Listen and complete.


SAFETY

Accidents can happen in any place and at any time. You should be (1) ___________, responsible and sensible to avoid any possible accidents happening to you and your younger brother or sister. Please follow these safety rules:

1. Be careful when you use a sharp tool like a (2) ____________ or a pair of scissors. Keep away from animals such as (3) ___________ and dogs. They may bite or scratch you.

2. Be responsible. Never let your younger brother or sister or any other kids play with lighters. They may start a (4) ____________ fire. Get your younger brother or sister to wear

a (5) ____________ when they are on a bike or a motorbike.

3. Be clever when an (6) ____________ happens. Call for help when necessary.

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

1.

A. son                

B. come                        

C. home                        

D. mother

2.

A. city               

B. fine                          

C. kind                         

D. like

3.

A. bottle             

B. job                           

C. movie                       

D. chocolate

II. Odd one out.  

1.

A. pilot

B. job

C. architect

D. engineer

2.

A. kind

B. generous

C. greedy

D. nice

3.

A. balcony

B. ride

C. climb

D. exchange

4.

A. backache

B. headache

C. earache

D. matter

5.

A. go shopping

B. play chess

C. do homework

D. surf the Internet

III. Match.

1. Why would you like to be a writer?

a. Because I’d like to write stories for children.

2. Don’t touch the stove!

b. She often goes the bookshop.

3. Who is the main character in this story?

c. He shouldn’t eat lots of sweets.

4. Tom has a toothache.

d. Ok I won’t.

5. What does she often do in his free time?

e. It’s Rei Furuya.

IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it.

1. She have a paint in her back.

2. You should keeping warm when you have a cold.

3. You shouldn’t ride your bike too fast because you may falls off it.

4. What do they doing in their free time?

5. What do you think on the story? 

V. Read and answer the questions.  

JANE'S FREE TIME

Jane Willis doesn't have much free time during the week. On weekdays, she goes to school and then does her homework. She usually babysits to earn some money on Friday nights. At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. Jane also likes using computers and going shopping. She often sees her friends on Saturday nights. They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. But soon weekends end and busy days start.

1. What does Jane do to earn money?

2. What does she like watching on TV?

3. Who does she sometimes go cycling with?

4. What does Jane do when she sees her friends on Saturday nights?

5. What does Jane do if she has free time on Sunday afternoons?

-------------------THE END-------------------

Đáp án

ĐÁP ÁN

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

A. LISTENING

Listen and complete.

1. careful

2. knife

3. cats

4. big

5. helmet

6. accident

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

1. C

2. A

3. C

II. Odd one out.

1. B

2. C

3. A

4. D

5. C

III. Match.

1 – a

2 – d

3 – e

4 – c

5 – b

IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it.

1. have => has 

2. keeping => keep

3. falls => fall

4. doing => do 

5. on => of/about  

V. Read and answer.

1. She (usually) babysits to earn some money (on Friday nights.)

2. She likes watching music programmes and comedies.

3. She sometimes goes cycling with her friend, Sarah.

4. They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together.

5. She visits her grandparents and drink tea with them. 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

A. LISTENING

Listen and complete.   

(Nghe và hoàn thành.)

Đoạn văn hoàn chỉnh: 

SAFETY

Accidents can happen in any place and at any time. You should be careful, responsible and sensible to avoid any possible accidents happening to you and your younger brother or sister. Please follow these safety rules:

1. Be careful when you use a sharp tool like a knife or a pair of scissors. Keep away from animals such as cats and dogs. They may bite or scratch you.

2. Be responsible. Never let your younger brother or sister or any other kids play with lighters. They may start a big fire. Get your younger brother or sister to wear a helmet when they are on a bike or a motorbike.

3. Be clever when an accident happens. Call for help when necessary.

Tạm dịch:

SỰ AN TOÀN

Tai nạn có thể xảy ra ở bất cứ đâu và bất cứ lúc nào. Bạn nên cẩn thận, có trách nhiệm và tỉnh táo để tránh mọi tai nạn có thể xảy ra với bạn và em trai hoặc em gái của bạn. Vui lòng làm theo những quy tắc an toàn sau:

1. Hãy cẩn thận khi bạn sử dụng dụng cụ sắc nhọn như dao hoặc kéo. Tránh xa động vật như mèo và chó. Chúng có thể cắn hoặc cào bạn.

2. Hãy có trách nhiệm. Không bao giờ để em trai hoặc em gái của bạn hoặc bất kỳ đứa trẻ nào khác chơi với bật lửa. Những đứa trẻ có thể là khởi nguồn của một đám cháy lớn. Nhắc nhở em trai, em gái đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp, xe máy.

3. Hãy khôn khéo khi có tai nạn xảy ra. Gọi trợ giúp khi cần thiết.

B. VOCABULARY & GRAMMAR

I. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

(Chọn từ có phần gạch chân khác với những từ còn lại.)

1. C

son  /sʌn/               

come /kʌm/                   

home /hm/                                                  

mother /ˈmʌð.ɚ/

2. A

city /ˈsɪt̬.i/              

fine /fn/                      

kind /knd/                

like /lk/

3. C

bottle /bɑː.t̬əl/        

job /dʒɑːb/                    

movie /ˈmuː.vi/                                               

chocolate /ˈtʃɑːk.lət/

II. Odd one out.  

(Chọn từ khác loại.)

1. B

pilot (n): phi công

job (n): nghề nghiệp

architect (n): kiến trúc sư

engineer (n): kĩ sư

Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ nghề nghiệp nói chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ nghề nghiệp cụ thể.

2. C

kind (adj): tốt bụng

generous (adj): hào phóng

greedy (adj): tham lam

nice (n): tốt, đẹp

Giải thích: Đáp án C là tính từ chỉ nét tính cách tiêu cực, các phương án còn lại đều là những tính từ chỉ những nét tính cách tích cực.   

3. A

balcony (n): ban công

ride (v): lái (xe đạp)

climb (v): leo, trèo

exchange (v): trao đổi

Giải thích: Đáp án A là danh từ , các phương án còn lại đều là những tính từ.

4. D

backache (n): đau lưng

headache (n): đau đầu

earache (n): đau tai

matter (n): vấn đề

Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ chung, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ một bệnh cụ thể. 

5. C

go shopping: đi mua sắm

play chess: chơi cờ

do homework: làm bài tập về nhà

surf the Internet: lướt mạng

Giải thích: Đáp án C không phải là những hoạt động giải trí tiêu khiển như những phương án còn lại.  

III. Match. (Nối.)

1 – a

Why would you like to be a writer?

(Tại sao cậu muốn trở thành một tác giả?)

Because I’d like to write stories for children.

(Bởi vì mình muốn viết những câu chuyện cho trẻ em.)

2 – d

Don’t touch the stove!

(Đừng có động vào cái bếp đấy!)

Ok I won’t.

(Được rồi em sẽ không động.)

3 – e

Who is the main character in this story?

(Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này vậy?)

It’s Rei Furuya.

(Đó là Rei Furuya.)

4 – c

Tom has a toothache.

(Tom bị đau răng.)

He shouldn’t eat lots of sweets.

(Cậu ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.)

5 – b

What does she often do in his free time?

(Cô ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?)

She often goes the bookshop.

(Cô ấy thường đến nhà sách.)

IV. Find ONE mistake in each sentence and correct it.

(Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại.)

1. have => has

Chủ ngữ trong câu này là “She”, là ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu (have) phải được chia.

Sửa: She has a paint in her back.

(Cô ấy bị đau ở lưng.)

2. keeping => keep

Should + động từ nguyên thể

Sửa: You should keep warm when you have a cold.

(Bạn nên giữ ấm khi bị cảm.)

3. falls => fall

May + động từ nguyên thể

Sửa: You shouldn’t ride your bike too fast because you may fall off it.

(Cậu không nên đi xe đạp quá nhanh bởi vì cậu có thể bị ngã.)

4. doing => do

Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì hiện tại đơn:

Wh + do/does + S + động từ nguyên thể + …?

Sửa: What do they do in their free time?

(Họ làm gì vào thời gian rảnh?)

5. on => off/about

Think of/think about: nghĩ về (cái gì đó)

Sửa: What do you think of/about the story? 

(Cậu nghĩ gì về câu chuyện?)

V. Read and answer the questions. 

(Đọc và trả lời những câu hỏi.)

JANE'S FREE TIME

Jane Willis doesn't have much free time during the week. On weekdays, she goes to school and then does her homework. She usually babysits to earn some money on Friday nights. At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. Jane also likes using computers and going shopping. She often sees her friends on Saturday nights. They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. But soon weekends end and busy days start.

Tạm dịch:

THỜI GIAN RẢNH CỦA JANE

Jane Willis không có nhiều thời gian rảnh trong tuần. Vào các ngày trong tuần, cô ấyđi học và làm bài tập về nhà. Cô ấy thường trông trẻ để kiếm tiền vào các tối thứ Sáu. Vào cuối tuần, cô ấy thích xem TV. Cô ấy rất thích xem các chương trình ca nhạc và hài kịch. Vào các buổi sáng thứ bảy, thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp với bạn của cô ấy là Sarah. Jane cũng thích dùng máy vi tính và đi mua sắm. Cô ấy thường gặp bạn bè vào các tối thứ bảy. Họ thường đi xem phim cùng nhau. Đôi khi họ chỉ cùng chơi game trên máy tính, nói chuyện và tận hưởng quãng thời gian đó với nhau. Nếu Jane có thời gian rảnh vào chiều Chủ nhật, cô ấy thích đến thăm ông bà và uống trà với họ. Nhưng rồi những ngày cuối tuần sẽ sớm kết thúc và những ngày bận rộn lại bắt đầu.

1. What does Jane do to earn money? (Jane làm gì để kiếm tiền?)

=> She (usually) babysits to earn some money (on Friday nights.) (Cô ấy (thường) trông trẻ để kiểm tiền (vào những buổi tối thứ Sáu).)

Thông tin: She usually babysits to earn some money on Friday nights. (Cô ấy thường trông trẻ để kiếm tiền vào các tối thứ Sáu.)

2. What does she like watching on TV? (Cô ấy thích xem gì trên TV?)

=> She likes watching music programmes and comedies. (Cô ấy thích xem chương trình âm nhạc và hài kịch.)

Thông tin: At weekends, she likes to watch TV. She really likes watching music programmes and comedies. (Vào cuối tuần, cô ấy thích xem TV. Cô ấy rất thích xem các chương trình ca nhạc và hài kịch.)

3. Who does she sometimes go cycling with? (Thỉnh thoảng cô ấy đi đạp xe cùng với ai?)

=> She sometimes goes cycling with her friend, Sarah. (Thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp cùng với bạn của cô ấy là Sarah.)

Thông tin: On Saturday mornings, she sometimes goes cycling with her friend Sarah. (Vào các buổi sáng thứ bảy, thỉnh thoảng cô ấy đi xe đạp với bạn của cô ấy là Sarah.)

4. What does Jane do when she sees her friends on Saturday nights? (Cô ấy làm gì khi gặp bạn bè vào các buổi tối thứ Bảy?)

=> They go to the cinema, play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ đến rạp chiếu phim, chơi trò chơi điện tử, trò chuyện và tận hưởng quãng thời gian cùng nhau.)

Thông tin: They often go to the cinema. Sometimes they just play computer games, talk and enjoy their time together. (Họ thường đi xem phim cùng nhau. Đôi khi họ chỉ cùng chơi game trên máy tính, nói chuyện và tận hưởng quãng thời gian đó với nhau.)

5. What does Jane do if she has free time on Sunday afternoons? (Jane làm gì nếu cô ấy có thời gian rảnh vào chiều Chủ Nhật?)

=> She visits her grandparents and drink tea with them. (Cô ấy đến thăm ông bà và uống trà cùng họ.)

Thông tin: If Jane has some free time on Sunday afternoons, she likes to visit her grandparents and drink tea with them. (Nếu Jane có thời gian rảnh vào chiều Chủ nhật, cô ấy thích đến thăm ông bà và uống trà với họ.)

Tải về

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 3

    Listen and choose the correct answer. Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Read. Write the correct words next to their descriptions. Give the correct form of the verbs in the brackets. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). Use these words to make a complete sentence.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 4

    Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Choose the correct answer. Find ONE mistake in each sentence and correct. Read and answer questions. Rearrange to make correct sentences.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 5

    Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Look. Unscramble the letters to make correct words. Choose the correct answer. Give the correct form of the verbs in the brackets. Read and decide each sentence is True (T) or False (F). Rearrange to make correct sentences.

  • Tổng hợp 5 đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh 5 mới có đáp án

    Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Match. Choose the correct answer. Write the correct form of the verbs in the brackets. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). Make sentences from the available words.

  • Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 1

    Listen and decide if each statement is True (T) or Fasle (F). Find the word which is pronounced differently in the part underlined. Match. Choose the correct answer. Write the correct form of the verbs in the brackets. Read and decide if each statement is True (T) or False (F). Make sentences from the available words.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close