Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Friends Global - Đề số 6Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... I. Listen to the passage and decide if the following sentences are True (T) or False (F). II. Choose the word whose underlined word is pronounced differently from the others.III. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others. IV. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence. V. Use the correct form of the words in brackets to complete the sentencesĐề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
This morning Hannah asked me if I __________ tired because I stayed up all night yesterday.
Câu 3.2
Our teacher, Mrs. Grande, has been checking our homework in the __________ for the whole morning before he goes to our classroom.
Câu 3.3
One of the best ways to conserve the environment is to __________ energy use.
Câu 3.4
Yesterday, my friend and I went to a __________ to buy some friendship bracelets.
Câu 3.5
__________ my classmates have passed the test successfully.
Câu 3.6
My mom is very nice. She always approves __________ me having some friends over.
Câu 3.7
The statue is constructed in the town square to __________ those who built the city.
Câu 3.8
The government should offer __________ in remote places in the nation such as the mountainous areas.
Câu 3.9
If there __________ pollution in this area, the local communities could organize some ecotours to attract visitors from all over the world.
Câu 3.10
My grandparents live in a huge building __________ was built 50 years ago.
Câu 3.11
Do you have __________ clothes to donate to the charity shop nearby our house?
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. The three children had been lost in the in 2 days before the police found them. (WILD) 17. Many students in the world are silently struggling with disorders without their parents’ support. (LEARN) 18. Environmental has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT) 19. I love buying designer clothes because they make me look . (BEAUTY) 20. Many people think that products are of better quality than no-name products. (BRAND)
Câu 5 :
You hear two friends, Pete and Amy, talking about their future. Listen and decide if the sentences are True (T) or False (F).
Câu 5.1 :
21. Pete has made plans for continuing his education after he leaves school.
Câu 5.2 :
22. Pete thinks he’d like to teach the subject he’s best at.
Câu 5.3 :
23. Amy does not intend to take a year out after she leaves school.
Câu 5.4 :
24. Amy knows she will have to study a long time to qualify in her chosen job.
Câu 5.5 :
25. Pete thinks that Amy might have problems with her choice of career.
Câu 6 :
Read the text and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the sentences below. No more plastic bags In 2011 a new law, the first of its kind in the UK, was passed in Wales. Shops were no longer allowed to give away free plastic bags to their customers. Instead, they had to charge a tax of 5p per bag, which was collected and given to charity. The results were amazing – within a year, the demand for supermarket bags fell by about ninety-six percent. The extra charge was enough to make Welsh shoppers change their habits and remember to take their own bags whenever they went shopping. The tax was the result of a huge campaign, which was supported by a national newspaper, the Daily Mail, as well as various politicians and green campaigners. It is increasingly popular too. When it was introduced, it was supported by about fifty-nine percent of the Welsh population, but after only six months the figure was seventy percent. There is no doubt that plastic bags are bad news for the environment. Every year in the UK about eighteen billion (18,000,000,000) plastic bags are given away by supermarkets – that’s about 290 bags per person. Most of them end up in landfill sites, where they remain for hundreds of years, polluting the environment. Wildlife is affected too. For example, every year a million seabirds die when they mistake bags floating on the sea for food. All this is bad enough, but plastic bags damage the environment in other ways too. Before they reach the shops, they have already travelled thousands of miles – most of them are made in China or India and then shipped to countries in Europe, including the UK. Then, when they have been used (for an average of twenty minutes each) and thrown away, they are often shipped back again, because we are running out of space here. The solution to this problem is obvious – stop producing so many plastic bags, and stop giving them away – but shoppers in the UK have been very slow to change their ways. However, the success of the Welsh tax shows that it is possible to change people’s shopping habits. According to researchers from Cardiff University, part of the reason for the popularity of the tax is that the money goes to charity, not the government. Certainly, hundreds of thousands of pounds have been raised since the tax was introduced. The money has gone to a variety of good causes, including local children’s charities and the RSPB (the Royal Society for the Protection of Birds). It is safe to conclude that the plastic bag tax has brought positive change to Wales. Câu 6.1
In 2011, ______________________.
Câu 6.2
Every year in the UK 18 billion plastic supermarket bags ______________.
Câu 6.3
Most plastic bags in the UK ________________.
Câu 6.4
The tax is popular in Wales because the money ______________.
Câu 6.5
In this article, the author shows ________________.
Câu 7 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words. 31. grateful / send / would / me / be / refund / the / for / product. / I / you / could / if / a 32. places / most / These / have / before. / are / tourists / visited / exotic / that / never 33. so / school, / Mai / struggles / with / to / it / concentrate / with / always / At / finds / she / homework / always 34. workshop / I / about / a / to / wrote / this / letter / enquire / a / morning. 35. Hung King. / who / offer / usually / flowers / People / pay / incense / go / this / respect / to / to / temple / and / to
Câu 8 :
Use the words in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. Hoa said, ‘I got up very early this morning to go on a hiking trip.’ (HAD) 37. Quan asked his friend, ‘Where did you visit last weekend?’ (KNOW) 38. They grow the sugar cane in three different regions. (IS) 39. She loves reading this book. It is about the life of a homeless man. (WHICH) 40. Tourists don’t visit this destination very often. (IS) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently. Câu 1.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “p” Lời giải chi tiết :
psychology /saɪˈkɒlədʒi/ jump /dʒʌmp/ respect /rɪˈspekt/ product /ˈprɒdʌkt/ Phần gạch chân phương án A không được phát âm, còn lại phát âm là /p/. Chọn A Câu 1.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Cách phát âm “k” Lời giải chi tiết :
knot /nɒt/ know /nəʊ/ knife /naɪf/ key /kiː/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /k/, còn lại không được phát âm. Chọn D
Câu 2 :
Choose the word that has a different stressed syllable from the rest. Câu 2.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 và 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
present /prɪˈzent/ medical /ˈmedɪkl/ designer /dɪˈzaɪnə(r)/ exotic /ɪɡˈzɒtɪk/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn B Câu 2.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 và 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
production /prəˈdʌkʃn/ pollution /pəˈluːʃn/ location /ləʊˈkeɪʃn/ organize /ˈɔːɡənaɪz/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn D
Câu 3 :
Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following sentences. Câu 3.1
This morning Hannah asked me if I __________ tired because I stayed up all night yesterday.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn Thì quá khứ đơn với động từ “be”: S + was/ were + tính từ/ cụm danh từ/ … This morning Hannah asked me if I was tired because I stayed up all night yesterday. (Sáng nay Hannah hỏi tôi có mệt không vì tôi đã thức cả đêm hôm qua.) Chọn A Câu 3.2
Our teacher, Mrs. Grande, has been checking our homework in the __________ for the whole morning before he goes to our classroom.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
school hall (n): hội trường lab (n): phòng thí nghiệm library (n): thư viện staff room (n): phòng nhân viên Our teacher, Mrs. Grande, has been checking our homework in the staff room for the whole morning before he goes to our classroom. (Giáo viên của chúng tôi, cô Grande, đã kiểm tra bài tập về nhà của chúng tôi trong phòng giáo viên cả buổi sáng trước khi cô ấy đến lớp học của chúng tôi.) Chọn D Câu 3.3
One of the best ways to conserve the environment is to __________ energy use.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
consume (v): tiêu thụ increase (v): tăng limit (v): giới hạn, hạn chế protect (v): bảo vệ One of the best ways to conserve the environment is to limit energy use. (Một trong những cách tốt nhất để bảo vệ môi trường là hạn chế sử dụng năng lượng.) Chọn C Câu 3.4
Yesterday, my friend and I went to a __________ to buy some friendship bracelets.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
charity shop: cửa hàng từ thiện jeweller’s: tiệm kim hoàn butcher’s: cửa hàng thịt stationer’s: cửa hàng văn phòng phẩm Yesterday, my friend and I went to a jeweller’s to buy some friendship bracelets. (Hôm qua, bạn tôi và tôi đến tiệm kim hoàn để mua một số vòng tay tình bạn.) Chọn B Câu 3.5
__________ my classmates have passed the test successfully.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
No one: Không một ai None of + the/ tính từ sở hữu + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: Không … Not any => Không có dạng thức này None: không ai/ cái gì None of my classmates have passed the test successfully. (Không ai trong số các bạn cùng lớp của tôi đã vượt qua bài kiểm tra thành công.) Chọn B Câu 3.6
My mom is very nice. She always approves __________ me having some friends over.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
with (prep): với about (prep): về of (prep): của => cụm động từ: approve of + somebody + V_ing: tán thành việc ai làm gì in (prep): trong My mom is very nice. She always approves of me having some friends over. (Mẹ tôi rất tốt. Bà ấy luôn tán thành việc tôi có vài người bạn đến chơi.) Chọn C Câu 3.7
The statue is constructed in the town square to __________ those who built the city.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
commemorate (v): kỉ niệm, tưởng nhớ celebrate (v): kỉ niệm worship (v): thờ cúng decorate (v): trang trí The statue is constructed in the town square to commemorate those who built the city. (Bức tượng được xây dựng tại quảng trường thị trấn để tưởng nhớ những người đã xây dựng thành phố.) Chọn A Câu 3.8
The government should offer __________ in remote places in the nation such as the mountainous areas.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
energy use: việc sử dụng năng lượng medical care: chăm sóc y tế used items: vật đã qua sử dụng waste: chất thải The government should offer medical care in remote places in the nation such as the mountainous areas. (Chính phủ nên cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế ở những nơi xa xôi trong cả nước như vùng núi.) Chọn B Câu 3.9
If there __________ pollution in this area, the local communities could organize some ecotours to attract visitors from all over the world.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ tra cột 2, S + would/ could/ might + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Mệnh đề If dùng động từ “be” thì cần chia “were” If there were not pollution in this area, the local communities could organize some ecotours to attract visitors from all over the world. (Nếu không có ô nhiễm trong khu vực này, cộng đồng địa phương có thể tổ chức một số tour du lịch sinh thái để thu hút du khách từ khắp nơi trên thế giới.) Chọn D Câu 3.10
My grandparents live in a huge building __________ was built 50 years ago.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
which + V: thứ mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ) where + S + V: nơi mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ địa điểm) it: nó when + S + V: khi mà (dùng thay thế cho danh từ chỉ thời điểm) Danh từ “a huge building” (một toà nhà lớn) => danh từ chỉ vật My grandparents live in a huge building which was built 50 years ago. (Ông bà tôi sống trong một tòa nhà lớn cái mà được xây dựng cách đây 50 năm.) Chọn A Câu 3.11
Do you have __________ clothes to donate to the charity shop nearby our house?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều a little + N không đếm được: một ít some + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu mời mọc, đề nghị, khẳng định) any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài (dùng trong câu phủ định, nghi vấn) Danh từ “clothes” (quần áo) => danh từ dạng số nhiều Do you have any clothes to donate to the charity shop nearby our house? (Bạn có quần áo nào để quyên góp cho cửa hàng từ thiện gần nhà chúng tôi không?) Chọn D
Câu 4 :
Write the correct forms of the words in brackets. 16. The three children had been lost in the in 2 days before the police found them. (WILD) Đáp án : 16. The three children had been lost in the in 2 days before the police found them. (WILD) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
16. Sau mạo từ “the” cần danh từ wild (adj): hoang dã wilderness (n): nơi hoang vu, hoang dã The three children had been lost in the wilderness in 2 days before the police found them. (Ba đứa trẻ đã bị lạc trong vùng hoang dã trong 2 ngày trước khi cảnh sát tìm thấy chúng.) Đáp án: wilderness 17. Many students in the world are silently struggling with disorders without their parents’ support. (LEARN) Đáp án : 17. Many students in the world are silently struggling with disorders without their parents’ support. (LEARN) Lời giải chi tiết :
17. Cụm danh từ “_____ disorders” => cần điền danh từ bổ nghĩa cho danh từ “disorders” learn (v): học learning (n): việc học Many students in the world are silently struggling with learning disorders without their parents’ support. (Nhiều học sinh trên thế giới đang âm thầm chống chọi với chứng rối loạn học tập mà không có sự hỗ trợ của cha mẹ.) Đáp án: learning 18. Environmental has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT) Đáp án : 18. Environmental has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (PROTECT) Lời giải chi tiết :
18. Cụm danh từ “Environmental _____” => cần điền danh từ protect (v): bảo vệ protection (n): sự bảo vệ Environmental protection has been becoming a big problem that many countries in the world are having. (Bảo vệ môi trường đã và đang trở thành vấn đề lớn mà nhiều quốc gia trên thế giới đang gặp phải.) Đáp án: protection 19. I love buying designer clothes because they make me look . (BEAUTY) Đáp án : 19. I love buying designer clothes because they make me look . (BEAUTY) Lời giải chi tiết :
19. Cụm: look + adj: trông làm sao beauty (n): vẻ đẹp beautiful (adj): đẹp I love buying designer clothes because they make me look beautiful. (Tôi thích mua quần áo hàng hiệu vì chúng khiến tôi trông thật xinh đẹp.) Đáp án: beautiful 20. Many people think that products are of better quality than no-name products. (BRAND) Đáp án : 20. Many people think that products are of better quality than no-name products. (BRAND) Lời giải chi tiết :
20. Cụm danh từ “_____ products” => cần tính từ bổ nghĩa cho danh từ “products” brand (n): thương hiệu, nhãn hiệu branded (adj): có thương hiệu, có nhãn hiệu Many people think that branded products are of better quality than no-name products. (Nhiều người cho rằng hàng hoá có thương hiệu sẽ chất lượng hơn hàng hoá không có tên tuổi.) Đáp án: branded
Câu 5 :
You hear two friends, Pete and Amy, talking about their future. Listen and decide if the sentences are True (T) or False (F).
Câu 5.1 :
21. Pete has made plans for continuing his education after he leaves school.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
21. Pete has made plans for continuing his education after he leaves school. (Pete đã lên kế hoạch tiếp tục việc học của mình sau khi rời ghế nhà trường.) Thông tin: Pete: I don’t know. I’m still thinking about it. (Tớ không biết. Tớ vẫn đang suy nghĩ về việc này.) Chọn F Câu 5.2 :
22. Pete thinks he’d like to teach the subject he’s best at.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. Pete thinks he’d like to teach the subject he’s best at. (Pete nghĩ rằng anh ấy muốn dạy môn học mà anh ấy giỏi nhất.) Thông tin: Pete: Hmm? Oh, History. It’s my best subject by miles. (Hmm? À, Lịch sử. Đó là môn tớ học giỏi nhất.) Chọn T Câu 5.3 :
23. Amy does not intend to take a year out after she leaves school.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
23. Amy does not intend to take a year out after she leaves school. (Amy không có ý định nghỉ học một năm sau khi rời ghế nhà trường.) Thông tin: Amy: Yes, well, I’ll have to wait a while. I don’t want to take any time off between school and university. (Ừ, tớ sẽ phải đợi thêm một thời gian nữa. Tớ không muốn có thời gian nghỉ nào giữa lúc học ở trường học và đại học.) Chọn T Câu 5.4 :
24. Amy knows she will have to study a long time to qualify in her chosen job.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
24. Amy knows she will have to study a long time to qualify in her chosen job. (Amy biết cô ấy sẽ phải học rất lâu mới có thể đủ tư cách làm công việc mà cô ấy đã chọn.) Thông tin: Amy: Well, I want to be a vet. I’ve always wanted to work with animals. Ever since I can remember. Anyway, it takes six years to qualify. I mean, if I take a year off before I start, I’ll be really old before I even finish the course. (À, tớ muốn trở thành bác sĩ thú y. Tớ luôn muốn làm việc với động vật. Kể từ lúc tớ có thể nhớ được. Dù sao thì phải mất sáu năm để đủ điều kiện. Ý tớ là, nếu tớ nghỉ một năm trước khi bắt đầu, tớ sẽ thực sự già trước khi kết thúc khóa học.) Chọn T Câu 5.5 :
25. Pete thinks that Amy might have problems with her choice of career.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Pete thinks that Amy might have problems with her choice of career. (Pete nghĩ rằng Amy có thể gặp vấn đề với sự lựa chọn nghề nghiệp của mình.) Thông tin: Pete: Oh, you’ll be fine. (Ồ, bạn sẽ ổn thôi.) Chọn F Phương pháp giải :
Bài nghe: Pete: Hey, Amy, how are you doing? Amy: Hey Pete. I’m OK. I was just thinking about when we leave school. Are you going to apply for university? Pete: I don’t know. I’m still thinking about it. Amy: Well, what sort of job do you want in the future? Pete: Hmm, I think I’d like to be a teacher. Amy: What subject? Pete: Hmm? Oh, History. It’s my best subject by miles. Amy: Well, if you want to teach you’ll definitely need to go to university. Pete: I know, but I’m not really sure yet. I think I’d like to take a year out and go travelling first. Amy: Me too, you know I’ve always wanted to go to China. It’s my dream. Pete: China, cool. It’s on my list of places to go! Amy: Yes, well, I’ll have to wait a while. I don’t want to take any time off between school and university. Pete: Why not? Amy: Well, I want to be a vet. I’ve always wanted to work with animals. Ever since I can remember. Anyway, it takes six years to qualify. I mean, if I take a year off before I start, I’ll be really old before I even finish the course. Pete: Oh, right, yes, good point. Wow! A vet! That’s cool. What subjects do you need to do that? Science, I suppose? Amy: Yes, that’s right. And Maths. That’s my weakest subject. Pete: Oh, you’ll be fine. Amy: Well, maybe. But I’d better get back to my books now, anyway. We’ve got an exam tomorrow, remember? Pete: Yes, I remember. I’m on it. See you tomorrow. Tạm dịch bài nghe: Pete: Này, Amy, bạn thế nào rồi? Amy: Chào Pete. Tớ ổn. Tớ chỉ nghĩ về thời điểm chúng ta rời trường. Bạn sẽ nộp đơn vào trường đại học chứ? Peter: Tớ không biết. Tớ vẫn đang suy nghĩ về việc này. Amy: Ồ, bạn muốn làm công việc gì trong tương lai? Pete: Hmm, tớ nghĩ tớ muốn trở thành một giáo viên. Amy: Môn học gì? Peter: Hmm? À, Lịch sử. Đó là môn tớ học giỏi nhất. Amy: Chà, nếu bạn muốn dạy học thì chắc chắn bạn cần phải học đại học. Pete: Tớ biết, nhưng tớ vẫn chưa thực sự chắc chắn. Tớ nghĩ tớ muốn nghỉ một năm và đi du lịch trước. Amy: Tớ cũng vậy, bạn biết đấy, tớ luôn muốn đến Trung Quốc. Đó là ước mơ của tớ. Pete: Trung Quốc hả, tuyệt. Nó nằm trong danh sách những nơi cần đến của tớ! Amy: Ừ, tớ sẽ phải đợi thêm một thời gian nữa. Tớ không muốn có thời gian nghỉ nào giữa lúc học ở trường học và đại học. Peter: Tại sao không? Amy: À, tớ muốn trở thành bác sĩ thú y. Tớ luôn muốn làm việc với động vật. Kể từ lúc tớ có thể nhớ được. Dù sao thì phải mất sáu năm để đủ điều kiện. Ý tớ là, nếu tớ nghỉ một năm trước khi bắt đầu, tớ sẽ thực sự già trước khi kết thúc khóa học. Pete: Ồ, đúng, ý kiến hay. Ồ! Một bác sĩ thú y! Điều đó thật tuyệt. Những môn học nào bạn cần để làm việc đó? Khoa học, tớ cho là vậy? Amy: Ừ, đúng vậy. Và Toán. Đó là môn học yếu nhất của tớ. Pete: Ồ, bạn sẽ ổn thôi. Amy: Ừ, có thể. Nhưng dù sao thì tớ cũng nên quay lại với những cuốn sách của mình ngay bây giờ. Chúng ta có một bài kiểm tra vào ngày mai, nhớ không? Pete: Có, tớ nhớ. Tôi đang học rồi. Hẹn gặp bạn ngày mai.
Câu 6 :
Read the text and choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the sentences below. No more plastic bags In 2011 a new law, the first of its kind in the UK, was passed in Wales. Shops were no longer allowed to give away free plastic bags to their customers. Instead, they had to charge a tax of 5p per bag, which was collected and given to charity. The results were amazing – within a year, the demand for supermarket bags fell by about ninety-six percent. The extra charge was enough to make Welsh shoppers change their habits and remember to take their own bags whenever they went shopping. The tax was the result of a huge campaign, which was supported by a national newspaper, the Daily Mail, as well as various politicians and green campaigners. It is increasingly popular too. When it was introduced, it was supported by about fifty-nine percent of the Welsh population, but after only six months the figure was seventy percent. There is no doubt that plastic bags are bad news for the environment. Every year in the UK about eighteen billion (18,000,000,000) plastic bags are given away by supermarkets – that’s about 290 bags per person. Most of them end up in landfill sites, where they remain for hundreds of years, polluting the environment. Wildlife is affected too. For example, every year a million seabirds die when they mistake bags floating on the sea for food. All this is bad enough, but plastic bags damage the environment in other ways too. Before they reach the shops, they have already travelled thousands of miles – most of them are made in China or India and then shipped to countries in Europe, including the UK. Then, when they have been used (for an average of twenty minutes each) and thrown away, they are often shipped back again, because we are running out of space here. The solution to this problem is obvious – stop producing so many plastic bags, and stop giving them away – but shoppers in the UK have been very slow to change their ways. However, the success of the Welsh tax shows that it is possible to change people’s shopping habits. According to researchers from Cardiff University, part of the reason for the popularity of the tax is that the money goes to charity, not the government. Certainly, hundreds of thousands of pounds have been raised since the tax was introduced. The money has gone to a variety of good causes, including local children’s charities and the RSPB (the Royal Society for the Protection of Birds). It is safe to conclude that the plastic bag tax has brought positive change to Wales. Câu 6.1
In 2011, ______________________.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Trong năm 2011, ______________________. A. các cửa hàng ở xứ Wales đã ngừng phát túi nhựa miễn phí B. các cửa hàng ở xứ Wales ngừng bán túi nhựa C. túi nhựa đã bị coi là bất hợp pháp ở xứ Wales D. người mua sắm xứ Wales ngừng sử dụng túi nhựa Thông tin: Shops were no longer allowed to give away free plastic bags to their customers. (Các cửa hàng không còn được phép phát túi nhựa miễn phí cho khách hàng của họ.) Chọn A Câu 6.2
Every year in the UK 18 billion plastic supermarket bags ______________.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mỗi năm ở Anh 18 tỷ túi nhựa siêu thị ______________. A. bị chim ăn B. được sử dụng C. đi đến bãi rác D. được mua bởi người mua hàng Thông tin: Every year in the UK about eighteen billion (18,000,000,000) plastic bags are given away by supermarkets – that’s about 290 bags per person. (Mỗi năm ở Vương quốc Anh có khoảng mười tám tỷ (18.000.000.000) túi nhựa được các siêu thị phát đi – tức là khoảng 290 túi mỗi người.) Chọn B Câu 6.3
Most plastic bags in the UK ________________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hầu hết các túi nhựa ở Anh ________________. A. được sản xuất tại địa phương B. được nhập khẩu từ phần còn lại của Châu Âu C. đến từ bên ngoài Châu Âu D. được sản xuất ở Châu Âu Thông tin: Before they reach the shops, they have already travelled thousands of miles – most of them are made in China or India and then shipped to countries in Europe, including the UK. (Trước khi đến các cửa hàng, chúng đã đi hàng nghìn dặm – hầu hết chúng được sản xuất tại Trung Quốc hoặc Ấn Độ và sau đó được vận chuyển đến các nước ở châu Âu, bao gồm cả Vương quốc Anh.) Chọn C Câu 6.4
The tax is popular in Wales because the money ______________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Loại thuế này phổ biến ở xứ Wales vì số tiền ______________. A. giúp chính phủ B. đi đến Ấn Độ và Trung Quốc C. được chuyển đến nhiều mục đích chính đáng D. được trao cho các chính trị gia Thông tin: The money has gone to a variety of good causes, including local children’s charities and the RSPB (the Royal Society for the Protection of Birds). (Số tiền này đã được chuyển đến nhiều mục đích chính đáng, bao gồm các tổ chức từ thiện dành cho trẻ em địa phương và RSPB (Hiệp hội bảo vệ các loài chim Hoàng gia).) Chọn C Câu 6.5
In this article, the author shows ________________.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong bài viết này, tác giả cho thấy ________________. A. không có ý kiến B. thiện cảm với người mua hàng C. tán thành thuế D. hỗ trợ cho siêu thị Thông tin: It is safe to conclude that the plastic bag tax has brought positive change to Wales. (Có thể kết luận chắc chắn rằng thuế túi nhựa đã mang lại thay đổi tích cực cho xứ Wales.) Chọn C
Câu 7 :
Rearrange the given words to make complete sentences. Do not change the given words. 31. grateful / send / would / me / be / refund / the / for / product. / I / you / could / if / a Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu điều kiện Lời giải chi tiết :
31. Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ tra cột 2, S + would/ could/ might + V nguyên thể Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Đáp án: I would be grateful if you could send me a refund for the product. (Tôi sẽ biết ơn nếu bạn có thể gửi cho tôi khoản tiền hoàn lại cho sản phẩm.) 32. places / most / These / have / before. / are / tourists / visited / exotic / that / never Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
32. Danh từ “exotic places” (những nơi kỳ lạ) => danh từ chỉ vật Đại từ quan hệ “that” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm tân ngữ Thì hiện tại hoàn thành: S số nhiều + have + never + P2 Diễn tả kinh nghiệm Đáp án: These are exotic places that most tourists have never visited before. (Đây là những nơi kỳ lạ mà hầu hết khách du lịch chưa từng đến thăm trước đây.) 33. so / school, / Mai / struggles / with / to / it / concentrate / with / always / At / finds / she / homework / always Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc: S số ít + finds + something + adj: Ai đó thấy cái gì làm sao Cấu trúc: S + V+ so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả) Đáp án: At school, Mai finds it difficult to concentrate so she always struggles with her homework. (Ở trường, Mai khó tập trung nên luôn vật lộn với bài tập về nhà.) 34. workshop / I / about / a / to / wrote / this / letter / enquire / a / morning. Đáp án : Lời giải chi tiết :
34. Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2 Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ cấu trúc: enquire about something: hỏi về cái gì Đáp án: I wrote a letter to enquire about a workshop this morning. (Tôi đã viết một lá thư để hỏi về một hội thảo sáng nay.) 35. Hung King. / who / offer / usually / flowers / People / pay / incense / go / this / respect / to / to / temple / and / to Đáp án : Lời giải chi tiết :
35. Danh từ “people” (mọi người) => danh từ chỉ người Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ Thì hiện tại đơn: S số nhiều + V nguyên thể Diễn tả việc làm thường xuyên Đáp án: People who go to this temple usually offer incense and flowers to pay respect to Hung King. (Những người đến ngôi đền này thường dâng hương và hoa để tỏ lòng thành kính với Vua Hùng.)
Câu 8 :
Use the words in capitals to rewrite the sentences. Do not change the given word. 36. Hoa said, ‘I got up very early this morning to go on a hiking trip.’ (HAD) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật Lời giải chi tiết :
36. Câu tường thuật: S + said + (that) + S + V lùi thì Lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2 Đổi đại từ “I” => “she”, “this morning” => “that morning” Hoa said, ‘I got up very early this morning to go on a hiking trip.’ (Hoa nói, ‘Sáng nay tôi dậy rất sớm để đi bộ đường dài.’) Đáp án: Hoa said she had got up very early that morning to go on a hiking trip. (Hoa nói cô ấy đã dậy rất sớm sáng hôm đó để đi bộ đường dài.) 37. Quan asked his friend, ‘Where did you visit last weekend?’ (KNOW) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu tường thuật 38. They grow the sugar cane in three different regions. (IS) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
38. Câu bị động thì hiện tại đơn: S số ít + is + P2 They grow the sugar cane in three different regions. (Họ trồng mía ở ba vùng khác nhau.) Đáp án: The sugar cane is grown in three different regions. (Mía được trồng ở ba vùng khác nhau.) 39. She loves reading this book. It is about the life of a homeless man. (WHICH) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
39. Danh từ “this book” (cuốn sách này) => danh từ chỉ vật Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ She loves reading this book. It is about the life of a homeless man. (Cô ấy thích đọc cuốn sách này. Đó là về cuộc sống của một người đàn ông vô gia cư.) Đáp án: She loves reading this book which is about the life of a homeless man. (Cô ấy thích đọc cuốn sách này nó nói về cuộc sống của một người đàn ông vô gia cư.) 40. Tourists don’t visit this destination very often. (IS) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
40. Câu bị động thì hiện tại đơn: S số ít + is + not + P2 Tourists don’t visit this destination very often. (Khách du lịch không thường xuyên ghé thăm điểm đến này.) Đáp án: This destination is not visited very often. (Điểm đến này không được ghé thăm thường xuyên.)
|