Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Friends Global - Đề số 4Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Mark A, B, C or D to indicate the word pronounced differently from the rest in each of the following questions. Mark A, B, C, or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Choose the word /phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Đề bài
Câu 1 :
Listen to Alice interviewing Tracey, a student, about leisure activities and decide if the following sentences are True or False.
Câu 1.1 :
1. She likes hanging out with friends at a book club.
Câu 1.2 :
2. She loves drinking juice at the café.
Câu 1.3 :
3. She doesn’t mind the noise at the restaurant.
Câu 1.4 :
4. She enjoys watching movies at home.
Câu 1.5 :
5. She hates drawing comics.
Câu 2 :
Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3.1
Câu 3.2
Câu 4 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Câu 4.1
My mum usually cooks and ___________ groceries.
Câu 4.2
Câu 4.3
Parents should encourage their children _____________ the housework.
Câu 4.4
_____________ such as cooking, cleaning or taking care of other are important for all children when they grow up.
Câu 4.5
Each of us ____________ one or three household tasks according to personal choice.
Câu 4.6
My dad _______ a list of all the household chores and gives it to me.
Câu 4.7
____________ are the behaviour that is considered correct while you are having a meal at a table with other people.
Câu 4.8
____________are ideas or beliefs that give great importance to the traditional family of a mother, a father, and children all living together.
Câu 4.9
We’ll organise more activities to raise local people’s awareness of ______________ issues.
Câu 4.10
Linda doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere.
Câu 4.11
I was on time, _________ everyone else was late.
Câu 5 :
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (21) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home. Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (22) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (23) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years. Julia had (24) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (25) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false) The Zookeeper My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins. While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals. People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too. Câu 6.1
What is the writer trying to do in this text?
Câu 6.2
What can a reader find out from this text?
Câu 6.3
What does Mark say about his current job?
Câu 6.4
How does Mark feel about visitors to the zoo?
Câu 6.5
What might Mark write in his diary today?
Câu 7 :
Choose the correct sentence among A, B, C or D which has THE SAME MEANING as the given one. Câu 7.1
We have written to each other for three years.
Câu 7.2
It took him two hours to do his homework.
Câu 7.3
He hasn’t had his eyes tested for a year.
Câu 7.4
The oral examination lasted three hours.
Câu 7.5
I used to live in Happy Valley.
Câu 8 :
Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. Lan said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”. => Lan reminded . 37. Thanh spends 3 hours a day doing the homework. => It takes . 38. Linh told him: "Don't forget to repair my bicycle". => Linh told him . 39. They’re going to repair the machine tomorrow. => The machine . 40. They will publish her new book next month. => Her new book . Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Listen to Alice interviewing Tracey, a student, about leisure activities and decide if the following sentences are True or False.
Câu 1.1 :
1. She likes hanging out with friends at a book club.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
1. False She likes hanging out with friends at a book club. (Cô ấy thích đi chơi với bạn bè tại một câu lạc bộ sách.) Thông tin: I like to hang out with my friends at the café around the corner. (Tôi thích đi chơi với bạn bè ở quán cà phê ở góc phố.) Chọn False Câu 1.2 :
2. She loves drinking juice at the café.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
2. True She loves drinking juice at the café. (Cô ấy thích uống nước trái cây ở quán cà phê.) Thông tin: It's just too far and I hate riding my bike plus I like the juice at the cafe. (Đường đi quá xa và tôi ghét đạp xe, cộng thêm tôi thích nước ép ở quán cà phê.) Chọn True Câu 1.3 :
3. She doesn’t mind the noise at the restaurant.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
3. False She doesn’t mind the noise at the restaurant. (Cô ấy không bận tâm đến tiếng ồn ở nhà hàng.) Thông tin: But it’s so noisy. (Nhưng nó ồn ào quá.) Chọn False Câu 1.4 :
4. She enjoys watching movies at home.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
4. True She enjoys watching movies at home. (Cô ấy thích xem phim ở nhà.) Thông tin: I go for a walk sometimes, but I prefer to stay home watching my favorite movies. (Thỉnh thoảng tôi đi dạo nhưng tôi thích ở nhà xem những bộ phim yêu thích của mình hơn.) Chọn True Câu 1.5 :
5. She hates drawing comics.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
5. False She hates drawing comics. (Cô ấy ghét vẽ truyện tranh.) Thông tin: I also love drawing comics. (Tôi cũng thích vẽ truyện tranh.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Alice: Hi Tracy, do you have a minute? I need to do a quick interview for our school newspaper. It's about life after school. Tracey: Oh, OK. Alice: Thanks. First of all, what do you like doing in your free time? Tracey: Well, I like to hang out with my friends at the cafe around the corner. It's a quiet place so we usually bring our textbooks and do our homework together. Alice: Why don't you go to the town library to study? Tracey: It's just too far and I hate riding my bike plus I like the juice at the cafe. Alice: OK, do you often eat out with your friends? Tracey: Well, not really because that can be expensive. My best friend and I sometimes go to a small vegetarian restaurant near the airport. It's cheap but it's so noisy. Alice: All right. Finally, do you like spending time outdoors? Tracey: Erm, not really. I go for a walk sometimes, but I prefer to stay home watching my favorite movies. I also love drawing comics, I can spend hours doing that. Alice: Wow, I didn't know you drew comics. Thank you so much for your time. Tracey: You're welcome. Tạm dịch: Alice: Chào Tracy, bạn có một phút không? Tôi cần thực hiện một cuộc phỏng vấn nhanh cho tờ báo của trường. Đó là về cuộc sống sau giờ học. Tracey: Ồ, được rồi. Alice: Cảm ơn. Trước hết, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh? Tracey: À, tôi thích đi chơi với bạn bè ở quán cà phê ở góc phố. Đó là một nơi yên tĩnh nên chúng tôi thường mang theo sách giáo khoa và làm bài tập cùng nhau. Alice: Tại sao bạn không đến thư viện thị trấn để học? Tracey: Nó quá xa và tôi ghét đạp xe cộng với việc tôi thích nước ép ở quán cà phê. Alice: Được rồi, bạn có thường đi ăn ngoài với bạn bè của mình không? Tracey: Chà, không hẳn vì điều đó có thể tốn kém. Tôi và cô bạn thân thỉnh thoảng đến một quán chay nhỏ gần sân bay. Nó rẻ mà ồn quá. Alice: Được rồi. Cuối cùng, bạn có thích dành thời gian ở ngoài trời không? Tracey: Hmm, không hẳn vậy. Tôi thỉnh thoảng đi dạo nhưng tôi thích ở nhà xem những bộ phim yêu thích hơn. Tôi cũng thích vẽ truyện tranh, tôi có thể dành hàng giờ để làm việc đó. Alice: Chà, tôi không biết bạn vẽ truyện tranh. Cảm ơn bạn rất nhiều vì thời gian của bạn. Tracey: Không có gì.
Câu 2 :
Find the word which has a different sound in the part underlined. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “s” Lời giải chi tiết :
A. emission /ɪˈmɪʃn/ B. issue /ˈɪʃuː/ C. musical /ˈmjuːzɪkl/ D. sugar /ˈʃʊɡə(r)/ Phương án C có phần gạch chân phát âm /z/, còn lại phát âm /ʃ/. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
A. grocery /ˈɡrəʊsəri/ B. adopt /əˈdɒpt/ C. social /ˈsəʊʃl/ D. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ Phương án B có phần gạch chân phát âm /ɒ/, còn lại phát âm /əʊ/. Chọn B
Câu 3 :
Choose the word which has a different stress pattern from the others. Câu 3.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. damage (n/v)/ˈdæmɪdʒ/ B. support (n/v)/səˈpɔːt/ C. offer (n/v)/ˈɒfə(r)/ D. strengthen (v) /ˈstreŋkθn/ Phương án B có trọng âm 2, còn lại trọng âm 1. Chọn B Câu 3.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
A. appliance /əˈplaɪəns/ B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ C. energy /ˈenədʒi/ D. organic /ɔːˈɡænɪk/ Phương án C có trọng âm 1, còn lại trọng âm 2. Chọn C
Câu 4 :
Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences. Câu 4.1
My mum usually cooks and ___________ groceries.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự kết hợp từ Lời giải chi tiết :
shop for groceries: đi chợ My mum usually cooks and goes for groceries. (Mẹ tôi thường nấu ăn và đi chợ.) Chọn C Câu 4.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự kết hợp từ Lời giải chi tiết :
A. ruin = B. destroy= D. break family bonds: phá hủy sự gắn kêt gia đình >< C. strengthen the family bonds: tăng sự gắn kết gia đình Doing chores together helps strengthen family bonds. (Làm việc nhà cùng nhà giúp tăng sự gắn kết gia đình.) Chọn C Câu 4.3
Parents should encourage their children _____________ the housework.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng của động từ Lời giải chi tiết :
encourange sb to do sth: khuyến khích ai làm gì Parents should encourage their children to share the housework. (Bố mẹ nên khuyến khích các con chia sẻ việc nhà.) Chọn C Câu 4.4
_____________ such as cooking, cleaning or taking care of other are important for all children when they grow up.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. Social skills: kĩ năng xã hội B. Hard skills: kĩ năng cứng C. Organizational Skills: kĩ năng tổ chức D. Life skills: kĩ năng sống Life skills such as cooking, cleaning or taking care of other are important for all children when they grow up. (Các kĩ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác đều rất quan trọng cho tất cả trẻ em khi chúng lớn lên.) Chọn D Câu 4.5
Each of us ____________ one or three household tasks according to personal choice.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ Lời giải chi tiết :
each of + đại từ/danh từ số nhiều => động từ chia số ít Each of us chooses one or three household tasks according to personal choice. (Mỗi người trong chúng tôi chọn ra 1 đến 3 việc nhà theo sự lựa chọn cá nhân.) Chọn C Câu 4.6
My dad _______ a list of all the household chores and gives it to me.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Sự kết hợp từ Lời giải chi tiết :
make a list of sth: tạo một danh sách My dad makes a list of all the household chores and gives it to me. (Bố tôi viết ra một danh sách việc làm và gửi nó cho tôi.) Chọn C Câu 4.7
____________ are the behaviour that is considered correct while you are having a meal at a table with other people.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. Displaying good manners: Thể hiện cách cư xử tốt B. Table manners: cách ăn uống C. Party etiquettes: tác phong trong bữa tiệc D. Social etiquette: phép xã giao Table manners are the behaviour that is considered correct while you are having a meal at a table with other people. (Quy tắc ứng xử trên bàn ăn là hành vi được coi là đúng khi bạn đang dùng bữa tại bàn với người khác.) Chọn B Câu 4.8
____________are ideas or beliefs that give great importance to the traditional family of a mother, a father, and children all living together.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. Moral values: giá trị đạo đức B. Personal values: giá trị cá nhân C. Social values: giá trị xã hội D. Family values: giá trị gia đình Family values are ideas or beliefs that give great importance to the traditional family of a mother, a father, and children all living together. (Giá trị gia đình là những ý tưởng hoặc niềm tin có tầm quan trọng to lớn đối với gia đình truyền thống của một người mẹ, người cha và những đứa con cùng chung sống.) Chọn D Câu 4.9
We’ll organise more activities to raise local people’s awareness of ______________ issues.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
A. environment (n): môi trường B. environmental (adj): thuộc về môi trường C. environmentalist (n): nhà môi trường học D. environementally (adv): liên quan đến môi trường Trước danh từ “issues” cần tính từ. We’ll organise more activities to raise local people’s awareness of environmental issues. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức nhiều hoạt động hơn nữa để nâng cao nhận thức của người dân địa phương về các vấn đề môi trường Chọn B Câu 4.10
Linda doesn’t like to drive, _________ she takes the bus everywhere.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. but = B. yet: nhưng C. so: vì vậy D. because: bởi vì Linda doesn’t like to drive, so she takes the bus everywhere. (Linda không thích lái xe, vì vậy cô ấy đi xe buýt bất kể là đi đâu.) Chọn C Câu 4.11
I was on time, _________ everyone else was late.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. so: vì vậy B. but: nhưng C. or: hoặc D. for: cho I was on time, but everyone else was late. (Tôi đến đúng giờ nhưng mọi người đến muộn.) Chọn B
Câu 5 :
Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage. In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (21) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home. Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (22) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (23) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years. Julia had (24) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (25) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home. Câu 5.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. protect (v): bảo vệ B. hold (v): nắm, cầm C. care (v): chăm sóc, quan tâm D. ensure (v): đảm bảo To protect the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home. (Để bảo vệ cây, mọi người cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà.) Chọn A Câu 5.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. control (v) kiểm soát B. stop (v) ngừng, làm tạm dừng => stop sb/sth from sb/sth: ngăn cản C. check (v) kiểm tra D. get (v) nhận Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to stop the company from cutting down the tree, so she climbed it. (Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó.) Chọn B Câu 5.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
A. Although: mặc dù B. When: Khi C. Since: Bởi vì D. Where: nơi mà Thông tin: Although she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years. (Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm.) Chọn A Câu 5.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
A. acted (v): cư xử B. recognised (v): nhận ra C. turned (v): biến thành D. become (v): trở thành Julia had become famous all over the world. It ended on December 17. 1999. (Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999.) Chọn D Câu 5.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
caused (Ved): gây ra made (V2/3): làm/ bắt buộc allowed (Ved): cho phép => be allowed + to V: được cho phép làm việc gì let (v): để cho Thông tin: The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was allowed to live. (Công ty gỗ Thái Bình Dương đã nhận được 50.000 đô la, và cây đã được phép sống.) Chọn C
Câu 6 :
Read the text and decide whether the statements are T (true) or F (false) The Zookeeper My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young. I used to keep insects, and I spent a lot of time drawing them. After I finished school, I went to work in a pet shop - that was great fun, but I knew I had to go to college if I wanted a better job. So I went to university to study Biology and then got a job in Florida working at a sea-life centre, looking after the dolphins. While I was working there, I saw an advertisement for my current job - a keeper for the fish department at a zoo in California - and applied. Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals. People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. However, I work long hours, and I worry if I have to call a medical specialist to come and look after a sick fish. Conditions at work can be uncomfortable too, as a lot of the fish I look after bite, so I have to be careful. Then there are the visitors. Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too. Câu 6.1
What is the writer trying to do in this text?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tạm dịch bài đọc: Người trông nom vườn thú Tên tôi là Mark Porter. Tôi đã quan tâm đến thế giới tự nhiên từ khi tôi còn rất nhỏ. Tôi đã từng nuôi côn trùng, và tôi đã dành rất nhiều thời gian để vẽ chúng. Sau khi học xong, tôi đi làm trong một cửa hàng thú cưng - điều đó rất vui, nhưng tôi biết mình phải học đại học nếu muốn có một công việc tốt hơn. Vì vậy, tôi đã vào đại học để học ngành Sinh học và sau đó nhận một công việc ở Florida, làm việc tại một trung tâm sinh vật biển, chăm sóc cá heo. Khi đang làm việc ở đó, tôi đã thấy một quảng cáo về công việc hiện tại của mình - một người trông coi bộ phận nuôi cá tại một sở thú ở California - và đã nộp đơn. Mặc dù cùng một khoản tiền, nhưng tôi rất hài lòng khi họ ngay lập tức mời tôi làm việc vì có rất nhiều hoạt động khác nhau mà tôi tham gia ở đây. Là một phần công việc của tôi, tôi phải nghiên cứu và quản lý một trung tâm giáo dục, nơi tôi nói với mọi người ở mọi lứa tuổi về những gì họ có thể làm để bảo vệ cá và động vật. Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập. Tuy nhiên, tôi làm việc nhiều giờ và tôi lo lắng nếu phải gọi bác sĩ chuyên khoa đến chăm sóc cá bị bệnh. Điều kiện tại nơi làm việc cũng có thể không thoải mái, vì rất nhiều cá tôi trông nom đã cắn câu, vì vậy tôi phải cẩn thận. Sau đó, có những người truy cập. Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước - điều đó khiến tôi tức giận. Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật. Lời giải chi tiết :
Người viết muốn làm gì trong văn bản này? A. làm thế nào mọi người có thể bảo vệ động vật B. kể lại một ngày trong đời của anh ấy C. mô tả một số người mà anh ấy làm việc cùng D. khuyến khích mọi người làm việc với động vật hoang dã. Thông tin: - People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks. (Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập.) - However, my job is very rewarding, and I hope that you'll think about working with animals, too. (Tuy nhiên, công việc của tôi rất tốt và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.) Chọn D Câu 6.2
What can a reader find out from this text?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Người đọc có thể tìm ra điều gì từ văn bản này? A. môn học nào Mark cần học để hoàn thành công việc tốt hơn B. Mark phải làm việc bao nhiêu giờ một ngày C. Mark đã quan tâm đến động vật được bao lâu rồi D. nơi bạn có thể tìm thấy các trung tâm sinh vật biển tốt nhất Thông tin: As part of my job, I get to do research, and I manage an education centre where I tell people of all ages about what they can do to protect fish and animals. (Là một phần công việc của tôi, tôi phải nghiên cứu và quản lý một trung tâm giáo dục, nơi tôi nói với mọi người ở mọi lứa tuổi về những gì họ có thể làm để bảo vệ cá và động vật.) Chọn A Câu 6.3
What does Mark say about his current job?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Mark nói gì về công việc hiện tại? A. Nó cho phép anh ta làm nhiều thứ khác nhau. B. Nó khá khó để có được. C. Nó được trả tốt hơn công việc cuối cùng của anh ấy. D. Nó cho anh ta thời gian nghỉ làm để đi lặn Thông tin: Although it was for the same money, I was pleased when they immediately offered me the job because there are lots of different activities I'm involved in here. (Mặc dù cùng một khoản tiền, nhưng tôi rất hài lòng khi họ ngay lập tức mời tôi làm việc vì có rất nhiều hoạt động khác nhau mà tôi tham gia ở đây.) Chọn A Câu 6.4
How does Mark feel about visitors to the zoo?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Mark cảm thấy thế nào về những người đến thăm sở thú? A. lo lắng rằng một con cá có thể làm họ bị thương B. khó chịu khi họ cư xử không tốt C. khó chịu khi họ đưa con cá lên khỏi mặt nước D. buồn khi họ không đặt câu hỏi Thông tin: Some are OK, but some try to touch the fish or put sweet wrappers in the water - that makes me angry. (Một số không sao, nhưng một số cố gắng chạm vào cá hoặc cho giấy gói ngọt vào nước - điều đó khiến tôi tức giận.) Chọn B Câu 6.5
What might Mark write in his diary today?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hôm nay Mark có thể viết gì trong nhật ký của mình? A. Hôm nay, tôi đã thực hiện một ca phẫu thuật trên một con cá bị bệnh đã ăn một bọc ngọt. B. Hôm nay tôi lại dành cả ngày trong phòng thí nghiệm nghiên cứu để làm những thí nghiệm nhàm chán. C. Hôm nay tôi đã nói chuyện với một nhóm học sinh về việc chăm sóc động vật. D. Hôm nay tôi đã xem ông chủ của tôi đi bơi với cá mập - Tôi ước gì tôi cũng được phép làm điều đó! Thông tin: - My name's Mark Porter. I've been interested in the natural world since I was very young (Tên tôi là Mark Porter. Tôi đã quan tâm đến thế giới tự nhiên từ khi tôi còn rất nhỏ) - While I was working there, I saw an advertisement for my current job… (Trong khi làm việc ở đó, tôi đã thấy một quảng cáo cho công việc hiện tại của mình…) - People think that my job is exciting because I go diving as part of my research work on sharks…. (Mọi người nghĩ rằng công việc của tôi rất thú vị vì tôi đi lặn như một phần của công việc nghiên cứu về cá mập….) - However, my job is very xứng đáng, and I hope that you'll think about working with animals, too. (Tuy nhiên, công việc của tôi rất bổ ích và tôi hy vọng rằng bạn cũng sẽ nghĩ đến việc làm việc với động vật.) Chọn C
Câu 7 :
Choose the correct sentence among A, B, C or D which has THE SAME MEANING as the given one. Câu 7.1
We have written to each other for three years.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
We have written to each other for three years. (Chúng tôi đã viết thư cho nhau trong ba năm.) A. We used to write to each other for three years. (Chúng tôi đã từng viết thư cho nhau trong ba năm.) B. We started to write to each other three years ago. (Chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau cách đây ba năm.) C. We have written to each other since three years. => sai ngữ pháp: sửa “since” thành “for” D. We used to write to each other in three years. (Chúng tôi đã từng viết thư cho nhau trong ba năm.) Chọn B Câu 7.2
It took him two hours to do his homework.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing/ to V Lời giải chi tiết :
It took him two hours to do his homework. (Anh ấy mất hai giờ để làm bài tập về nhà.) A. He did his homework two hours ago. (Anh ấy đã làm bài tập về nhà hai giờ trước.) B. He finished his homework two hours ago. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà hai giờ trước.) C. He does his homework in two hours. (Anh ấy làm bài tập về nhà trong hai giờ.) D. He spent two hours doing his homework. (Anh ấy đã dành hai giờ để làm bài tập về nhà.) Cấu trúc: It takes/ took + O + thời gian + to V = S + spend + thời gian + V-ing: …mất bao lâu để làm việc gì Chọn D Câu 7.3
He hasn’t had his eyes tested for a year.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
He hasn’t had his eyes tested for a year. (Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.) A. He last had his eyes tested a year ago. (Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là một năm trước.) B. He didn’t have any tests on his eyes in a year. (Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.) C. He hadn’t tested his eyes for a year. => sai thì: hadn’t => hasn’t (Anh ấy đã không kiểm tra mắt trong một năm.) D. The last time he tested his eyes was a year ago. (Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là một năm trước.) Cấu trúc liên hệ giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn: S + have/has not Ved/3 + for + thời gian = S + last + Ved/V2 + thời gian + ago. Chọn A Câu 7.4
The oral examination lasted three hours.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
The oral examination lasted three hours. (Kỳ thi vấn đáp kéo dài ba giờ.) A. We finished the oral examination at three o’clock. (Chúng tôi hoàn thành kỳ thi vấn đáp lúc ba giờ.) B. It is a three-hours oral examination. => sai từ vựng: three-hours => three-hour C. We spend three hours taking the oral examination. => sai thì: spend => spent D. It took us three hours to take the oral examination. (Chúng tôi mất ba giờ để làm bài thi vấn đáp.) Chọn D Câu 7.5
I used to live in Happy Valley.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Cấu trúc “used to” Lời giải chi tiết :
I used to live in Happy Valley. (Tôi đã từng sống ở Happy Valley.) A. I’m used to living in Happy Valley. (Tôi quen với việc sống ở Happy Valley.) B. I’m living in Happy Valley. (Tôi đang sống ở Happy Valley.) C. I once lived in Happy Valley but no longer live there. (Tôi đã từng sống ở Happy Valley nhưng không còn sống ở đó nữa.) D. I’ve always lived in Happy Valley. (Tôi luôn sống ở Happy Valley.) Chọn C
Câu 8 :
Rewrite the following sentences, using the suggestions. 36. Lan said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”. => Lan reminded . Đáp án : => Lan reminded . Lời giải chi tiết :
36. Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: remember to do sth: nhớ là phải làm gì => remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì Lan said to him: “Remember to close all the window and turn off the lights before going out”. (Lan nói với anh: “Nhớ đóng hết cửa sổ và tắt đèn trước khi ra ngoài nhé”.) => Lan reminded him to close all the window and turn off the lights before going out. (Lan nhắc nhở anh ấy đóng của và tắt đèn trước khi ra ngoài.) 37. Thanh spends 3 hours a day doing the homework. => It takes . Đáp án : => It takes . Lời giải chi tiết :
37. Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: spend + time + Ving: dành tiền/thời gian làm gì = It + takes/took + sb + to-V Thanh spends 3 hours a day doing the homework. (Thanh mất 3 tiếng một ngày để làm bài tập.) => It takes Thanh 3 hours a day to do the homework. 38. Linh told him: "Don't forget to repair my bicycle". => Linh told him . Đáp án : => Linh told him . Lời giải chi tiết :
38. Kiến thức: to V Giải thích: S + tell/ told sb (not) to do sth: bảo ai làm/khônng làm gì Linh told him: "Don't forget to repair my bicycle". (Linh nói với anh: "Đừng quên sửa xe đạp cho mình nhé".) Linh told him not to forget to repair her bicycle. (Linh bảo anh ấy đừng quê sửa xe đạp cho cô ấy.) 39. They’re going to repair the machine tomorrow. => The machine . Đáp án : => The machine . Lời giải chi tiết :
39. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc chủ động: S + be going to + V(bare) Cấu trúc bị động: S + be going to + be + PII They’re going to repair the machine tomorrow. (Họ định sửa máy này vào ngày mai.) => The machine is going to be repaired tomorrow. (Cỗ máy sẽ được sửa vào ngày mai.) 40. They will publish her new book next month. => Her new book . Đáp án : => Her new book . Lời giải chi tiết :
40. Kiến thức: Câu bị đọng Giải thích: Cấu trúc chủ động: will + V(bare) Cấu trúc bị động: will + be + PII They will publish her new book next month. (Họ sẽ xuất bản cuốn sách mới của cô ấy vào tháng tới.) => Her new book will be published next month.
|