Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Cánh diều - Đề số 4Tải vềĐọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề thi Phần I: ĐỌC - HIỂU (3 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: NHỮNG ĐIỀU BỐ YÊU Ngày con khóc tiếng chào đời Bố thành vụng dại trước lời hát ru Cứ “À ơi, gió mùa thu” "Con ong làm mật”, “Mù u! bướm vàng”... Sau yêu cái chỗ con nằm Thơm mùi sữa với chiếu thâm mấy quầng Yêu sao ngang dọc, dọc ngang Những hàng tã chéo mẹ giăng đầy nhà. Thêm yêu dìu địu nước hoa Khi con muỗi đốt, bà xoa nhẹ nhàng Và yêu một góc mặt bàn Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi” Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi Bao ngày, bao tháng dần trôi Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con. Để khi con vắng một hôm Bố ngơ ngần nhớ, quên cơm bữa chiều. Con ơi có biết bao điều Sinh cùng con để bố yêu một đời. (NGUYỄN CHÍ THUẬT, Báo Giáo dục và Thời đại Chủ nhật, số 35, 1999) Câu 1. Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ lục bát C. Thể thơ năm chữ D. Thể thơ bốn chữ Câu 2. Cách ngắt nhịp nào thể hiện đúng nghĩa của khổ thơ? A. Ngày con khóc tiếng chào đời / Bố thành vụng dại / trước lời hát ru Cứ "À ơi, / gió mùa thu” “Con ong làm mật”, / “Mù u bướm vàng”... B. Ngày con / khóc tiếng / chào đời Bố thành / vụng đại / trước lời / hát ru Cứ “À /ơi, gió / mùa thu” “Con ong /làm mật”, / “Mù u /bướm vàng”... C. Ngày con / khóc tiếng chào đời Bố thành / vụng dại trước lời hát ru Cứ "À /ơi, gió mùa thu” “Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”... D. Ngày con khóc tiếng / chào đời Bố thành vụng dại trước lời / hát ru Cứ “À ơi, gió mùa thu” / “Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”... Câu 3. Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ? A. Con B. Bao C. Bố D. Yêu Câu 4. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong dòng thơ “Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con”? A. So sánh B. Nhân hoá C. Ấn dụ D. Liệt kê Câu 5. Hai dòng thơ nào nói được tất cả những điều mà người bố yêu? A. Ngày con khóc tiếng chào đời Bố thành vụng dại trước lời hát ru. B. Và yêu một góc mặt bàn Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi. C. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi” Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi. D. Con ơi có biết bao điều Sinh cùng con để bố yêu một đời. Câu 6. Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương)? A. Viết về tình cảm gia đình B. Viết theo thể thơ lục bát C. Diễn tả tâm trạng của người cha D. Thể hiện tình cảm sâu nặng Phần II: TẠO LẬP VĂN BẢN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Tự lập là một đức tính tốt. Em đã làm gì để thể hiện mình là người tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên. Câu 2 (5 điểm): Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy. Đáp án Phần I: Câu 1:
Phương pháp giải: Dựa vào đặc trưng thể loại, chú ý số tiếng trong một dòng Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Câu 2:
Phương pháp giải: Đọc ngắt theo nhịp và xác định Lời giải chi tiết: => Đáp án: A Câu 3:
Phương pháp giải: Đọc kĩ bài thơ và xác đinh Lời giải chi tiết: Điệp từ “yêu” được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ => Đáp án: D Câu 4:
Phương pháp giải: Đọc và xác định biện pháp nghệ thuật Lời giải chi tiết: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ => Đáp án: C Câu 5:
Phương pháp giải: Đọc kĩ nội dung từng câu thơ Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 6:
Phương pháp giải: Từ nội dung hai văn bản rút ra điểm khác biệt Lời giải chi tiết: Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương) khác ở chỗ bài thơ diễn tả tâm trạng của người cha => Đáp án: C Phần II: Câu 1:
Phương pháp giải: Nêu suy nghĩ của bản thân Lời giải chi tiết: - Xác định đúng vấn đề: Suy nghĩ về đức tính tự lập. - Triển khai các ý như: + Giới thiệu: Đức tính tự lập rất cần thiết trong cuộc sống. + Biểu hiện của tự lập: Tự mình đi học; học và làm bài kiểm tra không quay cóp, sử dụng tài liệu, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp, …. + Hiện trạng ngày nay: Nhiều bạn thiếu tính tự lập, dựa dẫm, chờ đợi người khác,…cần phê phán. + Bài học: Chăm chỉ rèn luyện bản thân, giúp đỡ mọi người xung quanh,… Câu 2:
Phương pháp giải: Nhớ lại sự kiện chính và kể lại bằng lời văn của mình Lời giải chi tiết: a. Hình thức: - Thể loại: Tự sự - Ngôi kể: Thứ nhất hoặc thứ 3. - Bố cục đầy đủ, mạch lạc. - Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu. - Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc. b. Nội dung: - Mở bài: Giới thiệu câu chuyện. - Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc. + Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính. + Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc: Nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay, sự việc ngày chia tay, giây phút chia tay, kết thúc buổi chia tay,… - Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn,…
Quảng cáo
|