Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
Câu 2 :
Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Câu 3 :
Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2) CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4) Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
Câu 4 :
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
Câu 5 :
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết
Câu 6 :
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
Câu 7 :
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
Câu 8 :
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
Câu 9 :
Cellulose trinitrate được dùng làm
Câu 10 :
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là
Câu 11 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 13 :
Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 14 :
Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng ester thu được là
Câu 15 :
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là
Câu 16 :
Cho các phát biểu sau: (a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside. (e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 17 :
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
Câu 18 :
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate: CH3CH2CH2COOCH3.
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Câu 2 :
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Đúng
Sai
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Đúng
Sai
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Đúng
Sai
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Đúng
Sai
Câu 3 :
Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này. Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Đúng
Sai
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đúng
Sai
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Câu 4 :
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên) Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đúng
Sai
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Đúng
Sai
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Đúng
Sai
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Lời giải và đáp án
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm của chất béo. Lời giải chi tiết :
Chất béo là triester của glycerol: (C15H31COO)3C3H5. Đáp án C
Câu 2 :
Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào danh pháp của ester. Lời giải chi tiết :
CH3COOCH3: methyl acetate. Đáp án B
Câu 3 :
Cho các ester có công thức như sau: C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2) CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4) Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của ester. Lời giải chi tiết :
Các ester càng có nhiều nguyên tử carbon thì độ tan trong nước càng giảm (2), (4), (1), (3) Đáp án A
Câu 4 :
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo Lời giải chi tiết :
B. Không đúng. Vì chất béo không tan trong nước. Đáp án B
Câu 5 :
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của saccharose. Lời giải chi tiết :
Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết α- 1,2 – glycoside. Đáp án A
Câu 6 :
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose. Lời giải chi tiết :
C. Không đúng. Vì fructose không làm mất màu nước bromine. Đáp án C
Câu 7 :
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào công thức phân tử của tinh bột. Lời giải chi tiết :
Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n Đáp án C
Câu 8 :
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của ester. Lời giải chi tiết :
CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH Đáp án C
Câu 9 :
Cellulose trinitrate được dùng làm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của cellulose. Lời giải chi tiết :
Cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói Đáp án B
Câu 10 :
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào công thức phân tử của tristearin Lời giải chi tiết :
Tristearin có công thức: (C17H35COO)3C3H5 Số nguyên tử carbon trong phân tử là 57 Đáp án B
Câu 11 :
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
n glycerol = 5,52 : 92 = 0,06 mol n NaOH = 3.n glycerol = 0,06.3 = 0,18 mol Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m muối + m glycerol m muối = 53,04 + 0,18.40 – 5,52 = 54,72g Đáp án D
Câu 12 :
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose. Lời giải chi tiết :
Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc. Đáp án A
Câu 13 :
Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose. Lời giải chi tiết :
n C12H22O11 = 171 : 342 = 0,5 mol Ta có: 1 n C6H12O6 \( \to \)2 n Ag 0,625 1,25 m Ag = 1,25.108 = 135g Đáp án A
Câu 14 :
Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng ester thu được là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào điều chế ester. Lời giải chi tiết :
n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol CH3COOH + C2H5OH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH3COOC2H5 + H2O 0,1 0,2 n CH3COOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol m CH3COOC2H5 = 0,08.88 = 7,04g Đáp án B
Câu 15 :
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo. Lời giải chi tiết :
n tristearin = 178 : 890 = 0,2 mol n C17H35COOK = 0,2.3 = 0,6 mol m C17H35COOK = 0,6.322 = 193,2g Đáp án D
Câu 16 :
Cho các phát biểu sau: (a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói (d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside. (e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose. Lời giải chi tiết :
(a) đúng (b) đúng (c) đúng (d) sai, amylopectin có thêm liên kết α-1,6-glycoside. (e) đúng (f) đúng Đáp án D
Câu 17 :
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose. Lời giải chi tiết :
Đáp án D
Câu 18 :
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của ester. Lời giải chi tiết :
HCOOCH(CH3)2 + NaOH \( \to \)HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3 Đáp án A
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :
Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo. Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate: CH3CH2CH2COOCH3.
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Đáp án
Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate: CH3CH2CH2COOCH3.
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của ester. Lời giải chi tiết :
a. đúng b. đúng c. đúng d. sai
Câu 2 :
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Đúng
Sai
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Đúng
Sai
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Đúng
Sai
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Đúng
Sai
Đáp án
Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Đúng
Sai
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Đúng
Sai
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Đúng
Sai
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của chất béo. Lời giải chi tiết :
a. đúng b. đúng c. đúng. d. đúng
Câu 3 :
Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này. Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Đúng
Sai
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đúng
Sai
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Đáp án
Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Đúng
Sai
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đúng
Sai
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào cấu tạo của tinh bột. Lời giải chi tiết :
a. đúng b. sai, Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,4-glycoside. c. đúng d. đúng
Câu 4 :
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên) Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đúng
Sai
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Đúng
Sai
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Đúng
Sai
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Đúng
Sai
Đáp án
Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đúng
Sai
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Đúng
Sai
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Đúng
Sai
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose. Lời giải chi tiết :
a. sai, chỉ giống nhau về công thức chung. b. đúng c. đúng d. sai, vì khác nhau công thức phân tử.
Phần 3. Trả lời ngắn
Phương pháp giải :
Dựa vào chỉ số acid của chất béo để xác định số mg KOH cần dùng. Lời giải chi tiết :
Trong 1 gam = 1000 mg chất béo E có: X : (RCOO)3C3H5; Y: RCOOH m KOH (trung hòa acid béo) = 6,18mg \( \to \)n Y = n KOH (trung hòa acid béo) = \(\frac{{309}}{{2800}}mmol\) m KOH (xà phòng hóa) + m KOH (trung hòa acid béo) = 191,61 mg m KOH (xà phòng hóa) = 191,61 – 6,18 = 185,43 mg \( \to \)n KOH (xà phòng hóa) = 3,31125 mmol n X = \(\frac{{3,31125}}{3} = 1,10375mol\) m E = m X + m Y = 1,10375 (3R + 173) + \(\frac{{309}}{{2800}}.(R + 45)\)= 1000 \( \to \)R = 235 Trong 1 gam E có m Y = \(\frac{{309}}{{2800}}.(235 + 45)\)= 30,9mg Trong 9,06 gam E có m Y = 30,9 . 9,06 = 279,954mg \( \approx \)280mg Đáp án 280 Phương pháp giải :
Dựa vào khái niệm chất giặt rửa. Lời giải chi tiết :
Chất giặt rửa tổng hợp chỉ có 2 chất là: CH3[CH2]10CH2OSO3Na và CH3[CH2]11C6H4SO3Na. Đáp án 2 Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột. Lời giải chi tiết :
m tinh bột = 50%.1.106 = 5.105 gam (C6H10O5)n \( \to \)n C6H12O6 \( \to \)2 C2H5OH m ethanol = \(\frac{{{{5.10}^5}}}{{162}}.2.46.60\% = 17037,37g\) V ethanol = \(\frac{m}{D} = \frac{{170370,37}}{{0,8}} = 212962,963mL\) V xăng = 21296,963 : 5% = 4259259,259 ml = 4260L Đáp án 4260 Phương pháp giải :
Dựa vào ứng dụng của glucose. Lời giải chi tiết :
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= (–393,5).6 + (– 285,8).6 –(-1 271) = -2804,8 kJ mglucose 2 chai = 2.250.1,019. \(\frac{5}{{100}}\)= 25,475 gam Qngười bệnh nhận = \(\frac{{25,475}}{{180}}.2804,8 = 397\)(kJ)
|