30 bài tập trắc nghiệm lý thuyết Phiên mã và dịch mã - Phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Đặc điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điểm khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là: Ở sinh vật nhân thực, sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon Đáp án C Câu hỏi 2 : Quá trình dịch mã dừng lại
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quá trình dịch mã dừng lại khi: ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN Đáp án C Câu hỏi 3 : Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nội dung không đúng là: D Khi dịch mã ngừng lại, riboxom tách khỏi mARN và phân tách thành 2 tiểu đơn vị Câu hỏi 4 : Điều nào sau đây là không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điều không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực là A Các chuỗi polypeptit được tổng hợp ở sinh vật nhân thực bắt đầu bằng metionin Đáp án A Câu hỏi 5 : Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là C. Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng Ý D sai vì trên mỗi tARN có 1 bộ ba đối mã khác nhau. Chọn C Câu hỏi 6 : Vai trò của quá trình hoạt hóa axit amin trong dịch mã là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 7 : Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực: (1) Số lượt tARN bằng số codon trên mARN? (2) Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau. (3) Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại, mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc 2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau 3 sai không có axit amin kết thúc 4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN 5 sai, Chọn B Câu hỏi 8 : Loại ARN nào sau đây có thời gian tồn tại lâu nhất?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thời gian sống lâu của các ARN phụ thuộc vào độ bền vững trong liên kết nội phân tử. Cụ thể: - Phân tử mARN do không có liên kết hidro trong phân tử nên thời gian tồn tại rất ngắn, chỉ tổng hợp vài polypeptit là nó bị phân huỷ ngay. - Phân tử rARN có đến 70-80% liên kết hidro trong phân tử ( trong tARN số liên kết hidro là 30-40%) , lại liên kết với protein để tạo nên riboxom nên thời gian tồn tại là rất lớn, có thể đến vài thế hệ tế bào, cho nên nó là ARN có thời gian tồn tại lâu nhất. Chọn B Câu hỏi 9 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ? I. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin II. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptitcùng loại III. Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại IV. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các ý đúng là : I,II,III Ý IV sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’ Chọn D Câu hỏi 10 : Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong cáo nhận định sau? (1) Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại (2) Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN. (3) Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX. (4) Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu trúc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học (5) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo Phương án đúng là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (1) sai, polixom dịch mã trên 1 phân tử mARN tạo ra các chuỗi polipeptit cùng loại (2) sai, riboxom dịch chuyển theo chiều 5'- 3' trên phân tử mARN (3) sai. UAG là mã kết thúc không mã hóa cho aa nên không có bộ ba đối mã trên t ARN (4) đúng (5) sai, sau khi dịch mã xong 2 tiểu phần của riboxom tách nhau ra. Chọn a Câu hỏi 11 : Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin Chọn C Câu hỏi 12 : Khi nói về cơ chế dịch mã ờ sinh vật nhân thực, có bao nhiêu định sau đây là đúng? (1). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN. (2) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN (3) Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN. . (4). Axit amin mở đầu trong quá trình dich mã là mêtiônin.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là (2) vì Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’ trên phân tử mARN Chọn A Câu hỏi 13 : Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ý (1) không đúng, đây là đặc điểm của phiên mã ở sinh vật nhân sơ Ý (4) không đúng đây là đặc điểm của dịch mã ở sinh vật nhân thực. Chọn D Câu hỏi 14 : Cho các thông tin sau đây: (1) mARN sau khi phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp protein (2) khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzyme đặc hiệu ,axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2) và (3) Ý (1) là đặc điểm ở sinh vật nhân sơ Ý (4) là đặc điểm ở sinh vật nhân thực Chọn D Câu hỏi 15 : Trong các phát triển sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã? 1.Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein 2.Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen. 3.Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp protein. 4.Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit. 5.Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi polipeptit xác định.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu: 1. đúng 2. đúng, vì không có đoạn intron 3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh 4. đúng 5. sai, Ở sinh vật nhân sơ, các gen có cùng cơ chế điều hòa sẽ tập trung thành các operon, các gen cấu trúc trong operon phiên mã tạo ra 1 mARN mang thông tin mã hóa cho nhiều protein. Chọn C Câu hỏi 16 : Cho các nội dung sau 1 – enzyme ligaza nối các đoạn exon 2 – mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã 3 – enzyme restrictaza cắt các đoạn intron khỏi các đoạn exon 4 – ARN polimerase lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’ –OH ở mạch gốc của gen 5 – ARN tổng hợp đến đâu thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại đến đó Trong các nội dung trên có bao nhiêu nội dung nói về quá trình xảy ra trong phiên mã ở sinh vật nhân sơ
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các nội dung thuộc về quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là: 2,4,5 Ý 1,3 sai vì gen ở sinh vật nhân sơ không phân mảnh nên không có đoạn intron Chọn B Câu hỏi 17 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là C, axit amin được gắn vào đầu 3’ của tARN Chọn C Câu hỏi 18 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là A Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ – 3’ trên phân tử Marn Chọn A Câu hỏi 19 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là B, riboxom di chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’ Chọn B Câu hỏi 20 : Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Riboxom tham gia vào dịch mã, tổng hợp protein Chọn B Câu hỏi 21 : Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là A B sai vì mARN không có liên kết hidro C sai vì ARN không tồn tại suốt thế hệ tế bào. D sai vì các đơn phân của ADN và ARN khác nhau ở cả base nito và đường (ADN : deoxiribose; còn ARN : ribose) Chọn A Câu hỏi 22 : Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit Chọn C Câu hỏi 23 : Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân tử mang bộ ba đối mã là: tARN Chọn C Câu hỏi 24 : Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng phân giải protein. A là chức năng của tARN ; C là chức năng của mARN ; D là chức năng của rARN Chọn B Câu hỏi 25 : Cho các đặc điểm: (1) Được cấu tạo bởi một mạch polynucleotit. (2) Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin. (3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (4) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin. Số đặc điểm chung có cả ở 3 ARN là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các điểm chung có ở 3 ARN là: (1),(3),(4). Ý (2) sai vì trong ARN không có timin Chọn D Câu hỏi 26 : Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: mARN có cấu trúc mạch đơn, thẳng, gồm 4 loại đơn phân A, U, G, X. Chọn D Câu hỏi 27 : Nhận định nào sau đây không đúng về tARN?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận định không đúng là A vì rARN mới cấu tạo nên riboxôm. Chọn A Câu hỏi 28 : Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Làm khuôn mẫu là nhiệm vụ của: mạch mã gốc. Chọn D Câu hỏi 29 : Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng A trên mạch gốc liên kết với T của môi trường Chọn C Câu hỏi 30 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN polymeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN polymeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ – 5’. (3) ARN polymeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ để kéo dài chuỗi polynucleotit. (4) Khi ARN polymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại. Trình tự đúng của các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trình tự đúng là: (2) → (1) → (3) → (4) Chọn D Quảng cáo
|