30 bài tập lý thuyết Phiên mã và dịch mãLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là C. A sai vì enzyme xúc tác cho phiên mã là ARN polimerase B sai vì phiên mã không có sự tham gia của riboxom, riboxom tham gia vào dịch mã. D sai vì phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. Đáp án C Câu hỏi 2 : Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Enzyme ARN polymerase tham gia vào quá trình tổng hợp ARN. Đáp án B Câu hỏi 3 : Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu sai là: D Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’ Đáp án D Câu hỏi 4 : Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các riboxom này được gọi là pôliribôxôm. Đáp án B Câu hỏi 5 : Trong quá trinh phiên mã, chuỗi polinuclêôtit dươc tổng hợp theo chiều nào?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trong quá trình phiên mã, enzyme ARN polimerase trượt dọc mạch mã gốc có chiều 3’ -5’ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ Đáp án A Câu hỏi 6 : Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: sử dụng bảng mã di truyền Trình tự ARN : 5’…AUG GGG UGX XAU UUU….3’ Sau đột biến đoạn polipeptit chỉ còn lại 2 aa → đột biến làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Bộ ba có thể đột biến thành bộ ba kết thúc là bộ ba thứ ba : UGX → UGA (kết thúc ) Vậy đột biến là thay X ở bộ ba thứ ba bằng A. Đáp án A Câu hỏi 7 : Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: trong dịch mã chỉ có liên kết bổ sung A –U; G- X và ngược lại. Cách giải: loại bỏ các phương án có chứa T. Chọn C Câu hỏi 8 : Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở tế bào chất ( ở lưới nội sinh chất hạt). Chọn B Câu hỏi 9 : Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình dịch mã là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở vi khuẩn ( sinh vật nhân sơ) axit amin đầu tiên là fMet . Chọn B Sai lầm và chú ý: học sinh thường nhầm là Met Câu hỏi 10 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. 2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3' UAX 5' rời khỏi ribôxôm. 4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. 6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit 8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trinh tự đúng là 2-5-4-9-1-3-6-8-7 Chọn C Câu hỏi 11 : Loại ARN nào mang bộ ba mã sao (codon) hay được dùng làm khuôn để tổng hợp nên phân tử protein
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: mARN là ARN mang codon, dùng để làm khuôn tổng hợp nên phân tử protein Đáp án A Câu hỏi 12 : Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X . Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trên mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, U, X → mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nu là T, A, G → mạch bổ sung chỉ chứa 3 loại nu là A, T, X Vậy loại tất cả các đáp án có G Đáp án B Câu hỏi 13 : Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein. 2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các thông tin không có đồng thời ở cả sinh vật nhân thực và sinh vật nhan sơ là: 1, 3 1 chỉ có ở nhân sơ 4 chỉ có ở nhân thực Đáp án A Câu hỏi 14 : Loại base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Adenin liên kết bổ sung với Uraxin Chọn C Câu hỏi 15 : Loại axit nucleic đóng vai trò như “người phiên dịch” của quá trình dịch mã là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Loại axit nucleic đóng vai trò là người phiên dịch là tARN Chọn B Câu hỏi 16 : Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bộ ba đối mã trên tARN được gọi là anticodon Chọn C Câu hỏi 17 : Nội dung nào sau đây không đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nội dung sai là C, số lượng chuỗi polipeptit phụ thuộc vào số riboxom và số lượt dịch mã. Chọn C VD: Có 3 riboxom, mỗi riboxom trượt theo mARN mã 3 lần => có 9 chuỗi polipeptit Câu hỏi 18 : Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã bắt đầu bằng bộ ba AUG và axit amin mở đầu chuỗi polipeptit là Met (methionine). chọn C Sai lầm và chú ý: f-Met là ở sinh vật nhân sơ. Câu hỏi 19 : Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các codon của mARN sẽ liên kết với các anticodon bằng các liên kế hidro. Chọn B Câu hỏi 20 : Mỗi phân tử tARN
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mỗi phân tử tARN chỉ gắn với một loại aa, aa được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polinucleotit. Chọn A Ý B sai vì mọi ARN có cấu trúc mạch đơn Ý C sai vì mỗi tARN chỉ có 1 bộ ba đối mã. Ý D sai vì mỗi tARN chỉ vận chuyển 1 aa. Câu hỏi 21 : Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3’AUX5’ của mARN khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vận dụng nguyên tắc bổ sung ta có bộ ba đối mã của bộ ba mã sao 3’AUX5’ là 5’UAG3’ Chọn A Câu hỏi 22 : Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN : (1) Loại enzyme xúc tác (2) Sản phẩm của quá trình (3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình (4) Chiều tổng hợp mạch mới Phương án đúng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN ở các điểm: (1) Loại enzyme xúc tác (2) Sản phẩm của quá trình (3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình Chiều tổng hợp vẫn là 5’ -3’ Chọn D Câu hỏi 23 : Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ ? (1) Enzim ARN pôlimeraza trượt trên mạch khuôn của gen theo chiều từ 3’ đến 5’. (2) Quá trình phiên mã kết thúc thì hai mạch của gen bắt đầu đóng xoắn trở lại. (3) Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen theo nguyên tắc bổ sung. (4) Phân tử mARN được tổng hợp theo chiều từ 5’ đến 3’. (5) Enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào bất kì vùng nào trên gen để thực hiện quá trình phiên mã.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu: (1) Đúng (2) Sai, trên vùng vừa phiên mã thì 2 mạch của gen đóng xoắn lại ngay (3) Sai, các nucleotit tự do liên kết bổ sung với các nucleotit trên mạch mã gốc (4) Đúng (5) Sai, ARN polymerase chỉ bám vào promoter để tiến hành phiên mã Vậy có 3 ý sai, Chọn C Câu hỏi 24 : Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận định không đúng là: D Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5' → 3' trên phân tử mARN Đáp án D Câu hỏi 25 : Cho các dữ kiện sau: 1- enzim ligaza nối các đoạn exon; 2- mạch gốc của gen làm nhiệm vụ phiên mã; 3- enzim rectrictaza cắt các đoạn intron ra khỏi exon; 4- ARN polimeraza lắp ráp nucleotit bổ sung vào đầu 3’-OH ở mạch gốc của gen; 5- ARN tổng hợp được đến đâu thì hai mạch của gen đóng xoắn lại đến đó. Số dữ kiện xảy ra trong quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các dữ liệu xảy ra ở sinh vật nhân sơ là: 2, 4, 5 Đáp án C 1 và 3 chỉ xảy ra ở sinh vật nhân thực Câu hỏi 26 : Cho các dữ kiện: 1- Enzim đặc hiệu cắt axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipéptít vừa tổng hợp; 2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN; 3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein; 4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại. Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là 4-2-1-3 Đáp án C Câu hỏi 27 : Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quá trình phiên mã của gen trên NST ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhân tế bào Đáp án D Câu hỏi 28 : Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điểm giống nhau giữa ADN và ARN ở sinh vật nhân thực là được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ. Đáp án A Câu hỏi 29 : Điểm sai khác giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân chuẩn
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điểm sai khác giữa quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là qua trình tái bản thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn Đáp án D Câu hỏi 30 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với tARN?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặc điểm không đúng với tARN là đầu 5’ của tARN là nơi liên kết với axit amin mà nó vận chuyển. Nơi liên kết với acid amin của tARN là đầu 3’ Đáp án C Quảng cáo
|