30 bài tập tính toán Phiên mã và dịch mã - Phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tính tổng số nucleotide của mARN - Tính số nu mỗi loại của mARN - Tính số nucleotide mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN Lời giải chi tiết: rN = 2040 : 3,4 = 600 nu - rA = 600 . 0,2 = 120 - rU = 600 . 0,4 = 240 - rG = 600 . 0,15 = 90 - rX = 600. 0,25 = 150 → Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240 Chọn C Câu hỏi 2 : Số phân tử nước giải phóng ra môi trường khi phân tử mARN dài 0,408 micrômettổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Số phân tử nước được giải phóng = Số liên kết peptit được hình thành = Số axit amin – 1 Lời giải chi tiết: Ta có: rN = 4080 : 3,4 = 1200 Số phân tử nước giải phóng = 1200 : 3 – 2 = 398 Đáp án D Câu hỏi 3 : Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tính số gen con tạo ra sau từ a gen sau k lần nhân đôi: a×2k - Tính số mARN tạo thành từ a gen sau n lần phiên mã: a×n - Tính số chuỗi polipeptide tạo thành Lời giải chi tiết: 1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit Chọn A Câu hỏi 4 : Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nuclêôtit của mARN là: rN = 4488 : 3,4 = 1320 Số chuỗi polipeptide tạo thành là 6 Số aa được mang vào để giải mã là (1320 : 3 – 1) . 6 = 2634 Đáp án D Câu hỏi 5 : Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau: - tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin - tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin - tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan - tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein - tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine - tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính số lượng nu từng loại trong các bộ ba mã hóa cho aa + bộ ba kết thúc UAA + bộ ba mở đầu AUG Lời giải chi tiết: Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau: tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN : AGA: serin : 50 GGG: prolin: 70 AXX: tryptophan: 80 AXA: cystein: 90 AUA: tyrosine: 100 AAX: leucin: 105 Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon. A= 770, U=100, X=355,G = 260, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=770,G=355,X=260. Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là: A=103, U=772, G=356, X= 260 Chọn B Câu hỏi 6 : Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần lượt là
Đáp án: A Phương pháp giải: Các đoạn intron và exon xen kẽ nhau, ở 1 đầu là exon nên exon = intron +1 Lời giải chi tiết: Các đoạn không mã hóa gen intron nằm giữa các đoạn mã hóa gen exon → có 26 đoạn exon , 25 đoạn intron Chọn A Câu hỏi 7 : Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có %U + %A+%G+%X=100% → %G=30% → Gen mã hóa cho mARN này có %A=%T=\(\frac{{\% A + \% U}}{2} = 24\% \) ; %G=%X = \(\frac{{\% G + \% X}}{2} = 26\% \) Chọn A Câu hỏi 8 : Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Đáp án: C Phương pháp giải: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, Số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen có N nucleotit tổng hợp trừ axit amin mở đầu là \(\frac{N}{6} - 2\) Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{{2L}}{{3,4}} = \frac{{2 \times 4080}}{{3,4}} = 2400\) Số aa trong chuỗi polipeptit do gen tổng hợp (trừ aa mở đầu) là \(\frac{N}{6} - 2 = 398\) Chọn C Câu hỏi 9 : Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm: Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3 Số nuclêôtit 100 75 50 70 25 Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài bao nhiêu? (Nếu chỉ tính ở vùng mã hóa).
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tổng số nucleotit ở vùng mã hoá là 100 +50 +25 =175 nucleotit Do đây là số nucleotit trên 1 mạch nên chiều dài của mARN = chiều dài của mạch = 175×3,4 =595 Å. Chọn D Câu hỏi 10 : Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen có 150 chu kì xoắn và có vùng mã hóa liên tục là
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: Chu kỳ xoắn của gen: \(C = \frac{N}{{20}}\) Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh của gen có N nucleotit là \(\frac{N}{6} - 2\) Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là 150 ×20=3000 nucleotit Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh của gen có 3000 nucleotit là \(\frac{{3000}}{6} - 2 = 498\) Chọn A Câu hỏi 11 : Phân tử mARN có A = 480 và G - X = U. Gen tổng hợp mARN có 2A = 3G. Mạch đơn của gen có G = 30% sô nuclêôtit của mạch. Số lượng mỗi loại ribônuclêôtit A, U, G, X của mARN lần lượt là:
Đáp án: A Phương pháp giải: %A = %T =\( = \frac{{\% rA + \% rT}}{2}\) %G =%X = \( = \frac{{\% rG + \% rX}}{2}\) Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U Lời giải chi tiết: Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A=30%; G=X=20% Ta có %G =%X = \(\frac{{\% rG + \% rX}}{2};\% rG = 30\% \to \% rX = 10\% \to \% U = 20\% \to \% A = 40\% = 480\) → mARN có A,U,G,X lần lượt là : 480, 240, 360 và 120 Chọn A. Câu hỏi 12 : Một gen phân mảnh dài 5100Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số Nuclêôtit. Quá trình sao mã cần cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do để tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen dài 5100 Å → ARN dài 5100Å → số nucleotit trong mARN =1500 → số nucleotit trong các đoạn exon là 1500 × 3/5 = 900 Số lần phiên mã của gen là : 4500:900 = 5 Chọn C Câu hỏi 13 : Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tổng số A là 270 Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270×5 = 1350 Chọn D Câu hỏi 14 : Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen có %A=20% →%G=%X=30% (%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560 H=2A+3G=3640 Chọn A Câu hỏi 15 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nucleotit từng loại của mARN là: A= 1+40+60+150+180 =431 U= 1+1+150×2=302 G=1×2+1+68×2+180=319 X= 40×2+68+60×2+180 = 448 Ta có A=T=rA +rU= 733 G=X=767 Chọn B Câu hỏi 16 : Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 1 gen nhân đôi 2 lần tạo 22 = 4 gen; 4 gen này phiên mã 2 lần tạo 2×4 =8 mARN. Chọn D Câu hỏi 17 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng các công thức: CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å A=T=rA + rU ; G=X=rG +Rx \(\begin{array}{l}\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2}\\\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2}\end{array}\) Lời giải chi tiết: Đổi : 0,51μm = 5100 Å Chiều dài của mARN = đoạn ADN → số nucleotit của ADN : \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\)nucleotit Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của mARN: rA :rG :rX :rU = 10% :20% :20% :50% Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của ADN: \(\begin{array}{l}\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2} = 30\% \\\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2} = 20\% \end{array}\) Số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là : \(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 30\% \times 3000 = 900\\G = X = 20\% \times 3000 = 600\end{array} \right.\) Chọn B Câu hỏi 18 : Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự nuclêôtit là 3’TAX TTX GTA ATGTXA...ATX5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen B1:3’TAX TTT GTA ATG TXA...ATX5’. Alen B2:3’TAX TTX GTG ATG TXA...ATX5’. Alen B3:3’TAX TTX GTX ATG TXA...ATX5’. Alen B4: 3’TAX TTX GTA ATA TXG...ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bình thường: 3’TAX TTX GTA ATG TXA…ATX5’ mARN :5’ AUG AAG XAU UAX AGU…UAG3’ Trình tự aa: Met – Lys – His – Tyr – Ser - …KT Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit Chọn B Câu hỏi 19 : Giả sử một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các cặp nuclêôtit ứng với mỗi đoạn exon và intron như sau: Phân tử prôtêin có chức năng sinh học (không tính axit amin mở đầu) được tạo ra từ gen này chứa bao nhiêu axit amin?
Đáp án: D Phương pháp giải: Số axit amin trong chuỗi polipeptit do ARN có N nucleotit là: \(\frac{N}{3} - 1\) (trừ 1 bộ ba kết thúc) Lời giải chi tiết: Số cặp nucleotit trong tất cả các exon của gen là: 90 + 150 + 90 + 150 =480 Số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen này mã hóa là: \(\frac{{480}}{3} - 1 = 159\) Chọn D Câu hỏi 20 : Ở một loài vi khuẩn, trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có chiều dài 0,272 μm và guanin gấp đôi ađênin. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen và của mARN, số nucleotit từng loại của gen, ARN A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mạch gốc của gen Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: \(N = \dfrac{{2 \times L}}{{3,4}} = 1600 \to {N_{mARN}} = 800\) Tỉ lệ nucleotit trên 1 mạch của gen là: ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7 Hay \({A_1} + {T_1} = \dfrac{7}{{3 + 4 + 6 + 7}} = \dfrac{7}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{7}{{20}}:2 = 17,5\% ;{G_1} + {X_1} = \dfrac{{13}}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{{13}}{{20}}:2 = 32,5\% \) Ta tính được số nucleotit từng loại là: A=T= 280; G=X=520. Ta có mARN có %rG= 2 × %rA ↔ trên mạch gốc: %X = 2 × %U → Loại bỏ được đáp án A,C Mặt khác Agốc + Tgốc = 280 → loại D. Chọn B Câu hỏi 21 : Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500 Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U. Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X = , mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U= 448; X=350 Đáp án C. Câu hỏi 22 : Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao . Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân tử mRNA có chiều dài 4080 Ao có tổng số nu là 4080 : 3,4 = 1200 Giữa 2 nu có 1 liên kết hóa trị. Mà mRNA mạch thẳng → số liên kết hóa trị có là: 1199 Đáp án D Câu hỏi 23 : Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mạch gốc : 3’ GGG XXX AGX XGA 5’ → mARN : 5’ XXX GGG UXG GXU 3’ → protein : Pro – Gly – Ser – Ala Đáp án C Câu hỏi 24 : Một phân tử mARN dài 0,1989 µm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: - Số phân tử nước được giải phóng trong dịch mã bằng số liên kết peptit trong phân tử protein Các giải: - Số phân tử nước được giải phóng là \(\frac{{17370}}{{2 + 16}} = 965\) - Số aa môi trường cung cấp là 965 +1 = 966 ( vì số liên kết peptit bằng số aa -1) Chọn D Câu hỏi 25 : Chiều dài của một gen bằng bao nhiêu A0 để mã hóa một chuỗi pôlypeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axit amin → mARN mã hóa cho nó có số nu là 3+ 300x3 + 3 = 906 Mạch mã gốc có số nu là 906 Chiều dài của gen là 906 x 3,4 = 3080,4 Ao Đáp án C Câu hỏi 26 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng tính chất biến cố đối. Lời giải chi tiết: Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3 = 27/125 Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4% Chọn D Câu hỏi 27 : Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Sử dụng nguyên tắc bổ sung A- T; G-X Lời giải chi tiết: Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1 → Mạch khuôn (mạch 2) có : A2 = 200 , T2 =100 , G2 = 300 , X2 = 400 Theo nguyên tắc bổ sung: Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA → số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2 Mã kết thúc là UAG (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu : A, U, X → số nucleotid trên tRNA là : A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199 U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99 G = G2 = 300 X = G2 – 1 = 400 – 1 = 399 số nucleotid trên tRNA là : A = 199; U = 99; G = 300; X = 399 Chọn B Câu hỏi 28 : Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng tính chất biến cố đối. Lời giải chi tiết: Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3 = 27/125 Câu hỏi 29 : Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Dựa vào trình tự của chuỗi polipeptit → Xác định trình tự mARN. - Xác định trình tự đoạn mạch mã gốc. Lời giải chi tiết: Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro → mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’ → mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’ Chọn B Câu hỏi 30 : Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số lượng aa của chuỗi polipeptide trong phân tử protein là 100 + 80 + 70 + 48 = 298 (aa) → Số lượng bộ ba trên mARN điều khiển tổng hợp phân tử protein là 298 +1+1= 300 bộ ba → Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin đó sẽ là 300 x 3 x 3.4 = 3060 A0 Chọn A Quảng cáo
|