30 bài tập Phiên mã và dịch mã mức độ khó - Phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Khi nói về phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hai quá trình này đều tuân theo nguyên tắc bổ sung. (2) Hai quá trình này có thể diễn ra đồng thời trong nhân tế bào. (3) Dịch mã cần sử dụng sản phẩm của phiên mã. (4) Phiên mà không cần sử dụng sản phẩm của dịch mã. (5) Hai quá trình này đều có sự tham gia trực tiếp của ADN.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (1) đúng (2) sai, dịch mã ở tế bào chất, phiên mã ở nhân tế bào (3) đúng, mARN, tARN,rARN (4) sai, phiên mã cần enzyme, là sản phẩm của dịch mã (5) sai, dịch mã không có sự tham gia trực tiếp của ADN Chọn A Câu hỏi 2 : Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã (3) Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phát biểu đúng là: (1),(2) (3) sai vì khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ →3’ trên phân tử nhân tử mARN (4) sai vì mỗi tARN chỉ có 1 anticodon Chọn A Câu hỏi 3 : Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tổng số A là 270 Gen phiên mã 5 lần số rA cần cung cấp là 270×5 = 1350 Chọn D Câu hỏi 4 : Khi nói về quá trình dịch mã, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra ở trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN, rARN.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phát biểu đúng về quá trình dịch mã là (2), (3). (1) sai vì dịch mã diễn ra ở tế bào chất (4) sai vì không có sự tham gia trực tiếp của ADN Chọn A Câu hỏi 5 : Một gen được tách từ hệ gen của vi khuẩn có %A=20%. Trên phân tử mARN tổng hợp từ gen này có %Um=15%, %Gm=25%, Xm=490 nuclêôtit. Xác định số liên kết hidro của gen.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen có %A=20% →%G=%X=30% (%Gm + %Xm)/2= %G → %Xm = 35% ; Xm=490 → Gm = 350 → G= 840 →A=560 H=2A+3G=3640 Chọn A Câu hỏi 6 : Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: … Gly – Arg – Lys – Ser … Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chuỗi polipeptit… Gly – Arg – Lys – Ser … mARN 5’….GAA – AAU- AXX – XXU3’ Mạch mã gốc :3’ ….XTT – TTA – TGG – GGA5’ Chọn C Câu hỏi 7 : Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ gồm 7 loại bộ ba mã sao với số lượng từng loại như sau: 1GUG, 1UAG, 40XAX, 60XXA, 68GXG, 150AUU, 180GXA. Gen đã tổng hợp mARN ở trên chứa từng loại nuclêôtit là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nucleotit từng loại của mARN là: A= 1+40+60+150+180 =431 U= 1+1+150×2=302 G=1×2+1+68×2+180=319 X= 40×2+68+60×2+180 = 448 Ta có A=T=rA +rU= 733 G=X=767 Chọn B Câu hỏi 8 : Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ như sau: (1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. (2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu (3) tARN có anticodon là 3'UAX5' rời khỏi ribôxôm. (4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. (5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. (6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. (7) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra. (8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. (9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. Trình tự nào sau đây đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Trình tự đúng là: (2) Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu (5) Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu. (4) Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. (9) Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm. (1) Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. (3) tARN có anticodon là 3'UAX5' rời khỏi ribôxôm. (6) Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. (8) Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. (7) Hạt lớn và hạt bé của ribôxôm tách nhau ra. (SGK Sinh 12 trang 13) Chọn A Câu hỏi 9 : Một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra 1 phân tử prôtêin chỉ gồm 5 axit amin. Hãy cho biết mạch nào được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Codon mở đầu là AUG → triplet trên gen: TAX---→ Mạch I là mạch khuôn. Vì 2 đầu đều có TAX nên ta xét triplet thứ 7 thuộc mạch 1 theo cả 2 chiều: Mạch I: (1) TAX ATG ATX ATT TXA(2) AXT AAT(1) TTX TAG GTA XAT (2) (các triplet in đậm được đọc theo 1 chiều; triplet gạch chân theo 1 chiều) Xét triplet (1): (1)AAT(2) → trên mARN:UUA không phải mã kết thúc Xét triplet (2): (2)AXT(1) → trên mARN:UGA là mã kết thúc → chiều phiên mã là: (2) → (1). Chọn B Câu hỏi 10 : Giả sử một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG – GUA - XGA–5’ Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh hình thành gồm bao nhiêu axit amin?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: mARN được dịch mã theo chiều 5’ – 3’; bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ 3’ GAU - AUG- XXX - AAA- UAG – GUA - XGA–5’ KT MĐ Bộ ba kết thúc 5’UAG3’ Protein sẽ có 4 axit amin. Chọn B Câu hỏi 11 : Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau: 5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; X-G; G-X Mạch gốc: 5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3' Mạch mARN: 3’…AUA GUG UUA XXU AGA..5’ Hay: 5'… AGA UXX AUU GUG AUA … 3' Chọn B Câu hỏi 12 : Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự nuclêôtit là 3’TAX TTX GTA ATGTXA...ATX5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen B1:3’TAX TTT GTA ATG TXA...ATX5’. Alen B2:3’TAX TTX GTG ATG TXA...ATX5’. Alen B3:3’TAX TTX GTX ATG TXA...ATX5’. Alen B4: 3’TAX TTX GTA ATA TXG...ATX5’. Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bình thường: 3’TAX TTX GTA ATG TXA…ATX5’ mARN :5’ AUG AAG XAU UAX AGU…UAG3’ Trình tự aa: Met – Lys – His – Tyr – Ser - …KT Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit Chọn B Câu hỏi 13 : Giả sử một gen rất ngắn được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mach I:(1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mach II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Nếu gen này tiến hành phiên mã, rồi dịch mã cho ra 1 chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh chỉ gồm 5 axit amin. Mạch nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp ra mARN và chiều phiên mã trên gen là gì?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh cần có codon mở đầu và codon kết thúc, 2 codon này cách nhau 5 bộ ba. Codon mở đầu là AUG → Triplet trên gen là TAX Codon kết thúc là : UAA, UAG, UGA → Triplet trên gen là ATT ; ATX ; AXT Mach I:(1) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG GTA XAT (2) Mach II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX XAT GTA (2) Ta thấy trên mạch I: + Chiều (1) – (2) có 1 bộ ba mở đầu và 1 bộ ba kết thúc (gạch chân, in nghiêng) nhưng không thỏa mãn điều kiện cách nhau 5 bộ ba. + Chiều (2) – (1) có 1 bộ ba mở đầu và 1 bộ ba kết thúc (gạch chân, in đậm) thỏa mãn điều kiện cách nhau 5 bộ ba. Trên mạch 2 : Chiều (2) – (1) có 1 bộ ba mở đầu và 1 bộ ba kết thúc (gạch chân, in nghiêng) nhưng không thỏa mãn điều kiện cách nhau 5 bộ ba. Vậy: Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2)→(1) Chọn C Câu hỏi 14 : Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900 A : U : G : X = 1:2:3:4 Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x → x + 2x + 3x + 4x = 900 → x = 90 → A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360 → A = T = 270 , G = X = 630 Chọn A Câu hỏi 15 : Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng công thức liên hệ giữa N và L : N = 2L/3,4 Lời giải chi tiết: Gen dài 510nm => N= 3000 ; A1+T1+X1+G1= 1500 → A1= 150, T1= 300; X1= 600; G1= 450 . rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc số G môi trường cung cấp = X2=G1= 450 Chọn C Câu hỏi 16 : Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khigen phiên mã 3 lần bằng:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tính số nucleotide mỗi loại → Số liên kết hidro của gen H = 2A + 3G - Số liên kết hidro bị phá vỡ khi phiên mã n lần là n.H Lời giải chi tiết: A = 270 →G =405 H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755 Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần phiên mã là 3. 1755 = 5265 Chọn B Câu hỏi 17 : Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mã 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Tính số nucleotide loại A → Tính số nucleotide loại G → Số liên kết hidro H = 2A + 3G Lời giải chi tiết: Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600 Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900 Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900 Chọn D Câu hỏi 18 : Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500 Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3 Chọn D Câu hỏi 19 : Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều phiên mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400 Số gen con tạo thành là 23 = 8 Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16 Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200 Chọn D Câu hỏi 20 : Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành phiên mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần phiên mã của mỗi gen nói trên là:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Tính số nucleotide của gen = số vòng xoắn ×10×2 - Tính số lần phiên mã - Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là : a× k× N:2 Lời giải chi tiết: Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000 Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000 → k = 6 Chọn B Câu hỏi 21 : Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ là bao nhiêu ? 5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’
Đáp án: A Phương pháp giải: - Xác định vị trí mã mở đầu từ đầu 5→ 3’ và mã kết thúc. - Tính số bộ ba → Số axit amin Lời giải chi tiết: mARN5’ –XGAUGUGU UUX XAA GUG AUG XAU AAA GAGUAGX-3’ Phân tử ARN được dịch mã bắt đầu từ đầu 5→3’ và bắt đầu dịch mã từ vị trí AUG và kết thúc tại vị trí của bộ ba kết thúc ( UAA/ UAG / UGA). Số aa trong chuỗi polipeptit sẽ bằng số bộ ba nằm giữa bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc ( vì sau khi hoàn thành dịch mã thì axitamin đầu tiên sẽ bị cắt bỏ): 8 bộ ba = 8 aa Chọn A Câu hỏi 22 : Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau: Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tính số nuclêôtit trong các đoạn exon của mARN - Tính số axit amin trong phân tử protein hoàn chính Lời giải chi tiết: Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363 Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121 Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu). Chọn: C Câu hỏi 23 : Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
Đáp án: B Phương pháp giải: Tính tổng số nucleotide của gen Tính số bộ ba trên mARN → Số aa của chuỗi polipeptide Lời giải chi tiết: Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å Số lượng nucleotit trong gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400 Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400 Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398 Chọn B Câu hỏi 24 : Nghiên cứu quá trình biểu hiện của một gen không phân mảnh người ta nhận thấy gen này có 116 Timine, tổng số liên kết hydro của gen là 1684. Hãy cho biết số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Gen không phân mảnh có 116 T => A = 116 Tổng số liên kết của gen là 1684 nên G = (H - 2 A) : 3 = (1684 – 2 x 116) : 3= 484 Nu Số bô ba mã hóa trên mARN do gen đó tổng hợp là (116 + 484) : 3 = 200 bộ ba Số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là 200 - 1 - 1 = 198 (aa) Chọn C Câu hỏi 25 : Một phân tử mARN dài 2040 Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: - Tính tổng số nucleotide của mARN - Tính số nu mỗi loại của mARN - Tính số nucleotide mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN Lời giải chi tiết: rN = 2040 : 3,4 = 600 nu - rA = 600 . 0,2 = 120 - rU = 600 . 0,4 = 240 - rG = 600 . 0,15 = 90 - rX = 600. 0,25 = 150 → Số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN là A = T = 360 ; G = X = 240 Chọn C Câu hỏi 26 : Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :
Đáp án: A Phương pháp giải: - Tính số gen con tạo ra sau từ a gen sau k lần nhân đôi: a×2k - Tính số mARN tạo thành từ a gen sau n lần phiên mã: a×n - Tính số chuỗi polipeptide tạo thành Lời giải chi tiết: 1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 x 5 = 80 mARN Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 x 6 = 480 chuỗi polipeptit Chọn A Câu hỏi 27 : Ở một loài vi khuẩn, trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng là ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có chiều dài 0,272 μm và guanin gấp đôi ađênin. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là
Đáp án: B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen và của mARN, số nucleotit từng loại của gen, ARN A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Bước 2: Tính số nucleotit từng loại trên mạch gốc của gen Lời giải chi tiết: Số nucleotit của gen là: \(N = \dfrac{{2 \times L}}{{3,4}} = 1600 \to {N_{mARN}} = 800\) Tỉ lệ nucleotit trên 1 mạch của gen là: ađênin : timin : guanin : xitozin là 3 :4:6:7 Hay \({A_1} + {T_1} = \dfrac{7}{{3 + 4 + 6 + 7}} = \dfrac{7}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{7}{{20}}:2 = 17,5\% ;{G_1} + {X_1} = \dfrac{{13}}{{20}} \to \% A = \% T = \dfrac{{13}}{{20}}:2 = 32,5\% \) Ta tính được số nucleotit từng loại là: A=T= 280; G=X=520. Ta có mARN có %rG= 2 × %rA ↔ trên mạch gốc: %X = 2 × %U → Loại bỏ được đáp án A,C Mặt khác Agốc + Tgốc = 280 → loại D. Chọn B Câu hỏi 28 : Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số nuclêôtit của mARN là: rN = 4488 : 3,4 = 1320 Số chuỗi polipeptide tạo thành là 6 Số aa được mang vào để giải mã là (1320 : 3 – 1) . 6 = 2634 Đáp án D Câu hỏi 29 : Một gen (M) có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Tính tổng số nu của gen Xác định số bộ ba của gen So sánh số axit amin tạo thành với đề bài → Xác định loài SV Lời giải chi tiết: Gen M có chiều dài 0.51mm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba. Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực. Chọn C. Câu hỏi 30 : Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số lượng aa của chuỗi polipeptide trong phân tử protein là 100 + 80 + 70 + 48 = 298 (aa) → Số lượng bộ ba trên mARN điều khiển tổng hợp phân tử protein là 298 +1+1= 300 bộ ba → Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin đó sẽ là 300 x 3 x 3.4 = 3060 A0 Chọn A Quảng cáo
|