30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 5Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd cho tỷ lệ kiểu gen aaBbdd \( = {1 \over 4} \times {1 \over 2} \times {1 \over 4} = {1 \over {32}}\) Chọn A Câu hỏi 2 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AaBb tự thụ F1 : thân cao, hoa đỏ : A-B- = ¾ x ¾ = 9/16 thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen : AaBb = 2/4 x 2/4 = 4/16 → AaBb / A-B- = 4/9 Đáp án A Câu hỏi 3 : Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe × ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 = 1 – Tỷ lệ đồng hợp =\(1 - {1 \over 2} \times {1 \over 2} \times {1 \over 2} \times {1 \over 2} \times {1 \over 2} = {{31} \over {32}}\) Chọn C Câu hỏi 4 : Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai : AaBbDd × AaBbdd → tỷ lệ kiểu gen AaBbDd là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\) Chọn C Câu hỏi 5 : Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Điều kiện nghiệm đúng của định luật PLĐL của Menđen là A. Để các gen PLĐL thì chúng phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau Chọn A Câu hỏi 6 : Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1? 1. aaBbDd × aaBbdd. 2. AabbDd × Aabbdd. 3. AabbDd × aaBbdd. 4. AaBbDd × aabbdd. Tập hợp đúng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1)(1:1) → phép lai mỗi cặp gen cho 2 loại kiểu hình → là phép lai phân tích. Các tập hợp đúng là: 3,4 Chọn B Câu hỏi 7 : Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: 1. aaBbDd × AaBBDd 2. AaBbDd × aabbDd 3. AAbbDd × aaBbDd 4. aaBbDd × aabbDd 5. AaBbDD × aaBbDd 6. AABbdd × AabbDd Theo lý thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3:3:1:1
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình phân ly 3:3:1:1 = 1×(1:1)×(3:1) Các phép lai thỏa mãn là 1,3,4,5 Chọn B Câu hỏi 8 : Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; các gen đều nằm ở NST thường, phân li độc lập nhau. Thực hiện một phép lai giữa 2 cơ thể (P) cùng loài, ở thế hệ F1 người ta thu được tính trạng dạng quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1, tính trạng màu sắc quả phân li theo tỉ lệ 1 : 1. Theo lí thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch thì số phép lai tối đa thỏa mãn bài toán trên là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tính trạng quả phân ly 1:1 → P: Aa × aa Tính trạng màu sắc quả phân ly 1:1 → P: Bb × bb Không tính phép lai thuận nghịch nên số phép lai thỏa mãn là : AaBb × aabb; Aabb × aaBb Chọn C Câu hỏi 9 : Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cho 1 cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Cho 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 giao phấn: (1AA:2Aa)bb × aa(2BB:1Bb) ↔ (2A:1a)b × a(2B:1b) →A-bb =\(\frac{2}{3} \times \frac{1}{3} = \frac{2}{9}\) Chọn D Câu hỏi 10 : Ở đậu Hà Lan, gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh, gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn, nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau. Lai cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp về 2 cặp gen với cây 1 chưa biết kiểu gen. Quá trình giảm phân bình thường, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn chiếm tỉ lệ 12,5%. Kiểu gen của cây 1 đem lai là: 1. AaBb 2. Aabb 3. AABb 4. aabb 5. aaBb 6. AaBB.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ xanh nhăn = 12,5% = 1/8 = 1/4ab × 1/2ab Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp luôn cho 1/4 ab → cây còn lại cho 1/2ab Các cây thỏa mãn là: 2,5 Chọn B Câu hỏi 11 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội và trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Để đời con cho kiểu hình 3:3:1:1 thì phân ly kiểu hình mỗi tính trạng là (1:1)(3:1) Phép lai phù hợp là A Chọn A Câu hỏi 12 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: 1 Lời giải chi tiết: A- Thân cao >> a thân thấp B- Hoa đỏ >> b hoa trắng I. Đúng , Kiểu hình thân cao , hoa đỏ : A-B- => có 4 kiểu gen AABB ; AABb, AaBB , AaBb II. Đúng , Cây thân cao hoa trắng ( A- bb) có hai kiểu gen : Aabb ; AAbb - Nếu cây Aabb tự thụ phấn => F1 có 75% thân cao hoa trắng : 25 % thân thấp hoa trắng - Nếu cây AAbb tự thụ phấn => F1 có 100% thân cao hoa trắng III. Đúng , Thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được 4 loại kiểu hình ở đời con => Thân cao hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb →Tỉ lệ thân cao hoa trắng (A- bb) là 3/16 = 18,75% IV. Đúng , Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn (aabb) - TH1 : AABB x aabb →100% AaBb ( 1 loại kiểu hình ) - TH2 : AABb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb ( 2 loại kiểu hình ) - TH3 : AaBB x aabb →1 aaBb : 1 AaBb( 2 loại kiểu hình ) - TH4 : AaBb x aabb →1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb ( 4 loại kiểu hình ) Đáp án B Câu hỏi 13 : Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ? I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các gen phân ly độc lập. I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy đinhk kiểu hình thân cao hoa đỏ. IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb Chọn D Câu hỏi 14 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Theo quy luật phân li độc lập: F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb Ta có: \(\eqalign{ Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9 Chọn B Câu hỏi 15 : Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ \(1 - {1 \over 2} \times {3 \over 4} \times {3 \over 4} = 71,875\% \) Chọn D Câu hỏi 16 : Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được Fl. Ở đời F1, chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AaBb × AaBb → cây thân cao hoa đỏ: 1AABB:2AaBB:4AaBb:2AABb Chỉ có cây AaBb × AaBb mới cho ra kiểu hình thân thấp hoa trắng. Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là \({4 \over 9} \times {4 \over 9} \times {1 \over {16}} = {1 \over {81}}\) Chọn A Câu hỏi 17 : Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai hai cơ thể dị hợp cho 3/4 trội: 1/4 lặn Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe → tỷ lệ trội 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là \(C_4^3 \times {\left( {{3 \over 4}} \right)^3} \times {1 \over 4} = {{27} \over {64}}\) Chọn B Câu hỏi 18 : Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trong nhân và không xét đến yếu tố giới tính, các gen đều có 2 alen và trội lặn hoàn toàn. Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản, F1 tự thu phấn, thì số loại kiểu hình có thể có ở F2 là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Do các gen trội lặn hoàn toàn nên mỗi cặp tính trạng có 2 kiểu hình Vậy số kiểu hình có thể có là 2n Chọn D Câu hỏi 19 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4) Đáp án A Câu hỏi 20 : Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng phân li độc lập với nhau Đáp án A Câu hỏi 21 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd) Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1 Chọn A Câu hỏi 22 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Mỗi kiểu hình có 1 kiểu gen hay tỷ lệ kiểu gen bằng tỷ lệ kiểu hình Chọn B Câu hỏi 23 : Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử Câu hỏi 24 : Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khó có thể tìm thấy được hai người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên Trái Đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp Chọn D Câu hỏi 25 : Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? I. AaBb × aabb II. aaBb × AaBB III. AaBb × AaBB. IV. Aabb × aaBB V. AAbb × aaBb VI. Aabb × aaBb.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI Chọn A Câu hỏi 26 : Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AaBb tự thụ F1 : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb) Kết luận không đúng là: D Tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen Aa(BB+bb) + (AA,aa)Bb là : 0,5 x 0,5 + 0,5 x 0,5 = 0,5 Tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen AaBb là: 0,5 x 0,5 = 0,25 Đáp án D Câu hỏi 27 : Trong trường hợp bố mẹ đều mang n căp gen dị hợp phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn thì số lượng các loại kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau theo lí thuyết là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bố mẹ dị hợp về 1 cặp gen, trội lặn hoàn toàn: Aa × Aa cho đời con 3 kiểu gen và 2 kiểu hình Vậy bố mẹ dị hợp về n cặp gen, PLĐL thì đời con có 3n kiểu gen và 2n kiểu hình Chọn A Câu hỏi 28 : Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cây thân thấp quả trắng chiếm tỷ lệ 1/16 = 1/4 × 1/4 Chọn A Câu hỏi 29 : Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sinh ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ là?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: AaBb cho giao tử Ab = 0,5 x 0,5 = 0,25 = 25% Đáp án D Câu hỏi 30 : Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một cặp gen có 2 alen nằm trên NST thường thì có 3 kiểu gen (C22 + 2 trong đó C22 là số kiểu gen dị hợp; 2 là số kiểu gen đồng hợp) Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường. Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32 = 9 Chọn A Quảng cáo
|