30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ khó - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời F1 có thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây? I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp, vàng. III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. V. 3 cao, đỏ: 5 thấp, vàng. VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng. VII. 11 thấp, vàng: 1 thấp, đỏ. VIII. 100% thấp, đỏ.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quy ước gen A – thân cao; a – thân thấp ; B –hoa đỏ; b- hoa vàng Thân thấp hoa đỏ: aaB- TH1:Các cây này có kiểu gen :aaBB → đời con 100%thấp đỏ TH2: các cây này có kiểu gen aaBb → đời con có kiểu gen 3 thấp đỏ:1 thấp vàng TH3: 2 cây có kiểu gen aaBB; 1 cây có kiểu gen aaBb→ cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 1/3 × 1/4 = 1/12 → 11 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng TH4: 1 cây có kiểu gen aaBB; 2 cây có kiểu gen aaBb → cây thấp vàng chiếm tỷ lệ 2/3 ×1/4 =1/6 → 5 thấp đỏ: 1 thấp vàng Chọn B Câu hỏi 2 : Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho hai cây cùng loài đều dị hợp tử về hai cặp gen (P) giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, ở F1 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức khi lai 2 cơ thể dị hợp F1: A-B- + A-bb = 0,75; A-bb = aaB-; aaB- + aabb = 0,25. Tỉ lệ 25 : 5 : 1 : 1 không thỏa mãn các công thức trên Chọn C Câu hỏi 3 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2? I. Có 12 loại kiểu gen. II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72. III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36. IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Lời giải chi tiết: P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb AAaaBBbb ×Aabb → \(\left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {A:a} \right) \times \left( {\frac{1}{6}BB:\frac{4}{6}Bb:\frac{1}{6}bb} \right)b\) I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12 II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{2} \times \frac{5}{6} = \frac{5}{{72}}\) III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{72}}\) IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb Chọn B Câu hỏi 4 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A ,a ; B ,b ; D ,d) nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối. Kiểu gen có mặt cả 3 loại gen trội qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có mặt 2 loại gen trội A và B qui định hoa hồng, các kiểu gen còn lại đều qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 – Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. 2 – Có 6 kiểu gen thuần chủng qui định hoa màu trắng. 3 – Trong số những cây hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/14. 4 – Lấy 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau đời con xuất hiện toàn hoa hồng. Có 5 phép lai khác nhau cho kết quả phù hợp.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AaBbDd × AaBbDd →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) 1 Sai, Tỷ lệ kiểu hình: (3/4)3 = 27/64 đỏ;3/4×3/4×1/4 = 9/64 hồng: 28/64 trắng 2 đúng: aa(BB:bb)(DD:dd); AAbb(DD:dd) 3 đúng, tỷ lệ cây trắng thuần chủng là: \(6 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{64}}\) → tỷ lệ cần tính là \(\frac{{6/64}}{{28/64}} = \frac{3}{{14}}\) 4 đúng, đời sau chỉ có hoa hồng (A-B-) các phép lai phù hợp là: AABBdd×(AABB:AABb:AaBB:AaBb)dd; AaBB×AABb Chọn C Câu hỏi 5 : Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd × AaBbDd sẽ có:
Đáp án: D Phương pháp giải: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen, trội là trội hoàn toàn sẽ tạo ra 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình ở đời con Lời giải chi tiết: Phép lai: AaBbDd × AaBbDd dị hợp 3 cặp gen Mỗi phép lai tính trạng như Aa × Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen 3 phép lai → 23 Kiểu hình = 8 KH và 33 kiểu gen = 27 KG Chọn D Câu hỏi 6 : Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8 Chọn B Câu hỏi 7 : Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai Aa × Aa Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4 Phép lai Ba × bb Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2 Tỷ lệ kiểu hình A-B- = Chọn C Câu hỏi 8 : Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp, lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có P thuần chủng, F1 đồng hình thân cao lá nguyên , thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên là trội hoàn toàn so với lá xẻ. Quy ước gen: A: thân cao ; a: thân thấp B: lá nguyên; b: lá xẻ Ta có phép lai lá nguyên F1 :Bb × bb ( lá xẻ) → đời con 50% lá xẻ → tỷ lệ thân thấp lá xẻ = 50% - thân cao lá xẻ = 20% Chọn C Câu hỏi 9 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1? (1) AAbbDd × AaBBDd (2) Aabbdd × aaBbDD (3) aaBbdd × AaBbdd (4) AaBbDd × AabbDD
Đáp án: B Phương pháp giải: Tỉ lệ phân li KH = tích tỉ lệ KH các cặp tính trạng Lời giải chi tiết: Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1 Ta có bảng sau:
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là : (3) và (4) Câu hỏi 10 : Cây có kiểu gen AaBbCCDd tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng và tổng số dòng thuần lần lượt là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai AaBbCCDd tự thụ phấn Xét với từng phép lai Aa × Aa cho A- =3/4 , 2 dòng thuần Bb × Bb cho B- =3/4 , 2 dòng thuần CC × CC cho C- = 1, 1 dòng thuần Dd × Dd cho D- = 3/4 , 2 dòng thuần Kiểu hình trội 4 tính trạng là 3/4 ×3/4×3/4=27/64 Số dòng thuần là 2× 2×1×2= 8 Đáp án C Câu hỏi 11 : Ở một loài thực vật có alen A quy định thân cao , alen a quy đinh thân thấp. Alen B quy định quả đỏ , alen b quy định quả vàng. Các gen trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập với nhau . Phép lai nào sau đay cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân thấp quả vàng chiếm 12.5 %
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Có aabb =12.5 % = 1/8 = 1/4 × 1/2 Như vậy, một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ 1/4. Ta có chỉ có kiểu gen AaBb mới cho giao tử ab=1/4 Một bên P sẽ cho giao tử ab với tỉ lệ1/2, kiểu gen cho giao tử ab = 1/2 chỉ có thể là aaBb hoặc Aabb Vậy P: AaBbx aaBb hoặc AaBb × Aabb Đáp án C Câu hỏi 12 : Ở người bình thường bệnh pheninketo do một đột biến lặn trên NST thường quy định . Bố mẹ bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh .Tính theo lí thuyết xác suất để họ sinh đứa con trai tiếp theo không bị bệnh là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bố mẹ bình thường sinh ra một đứa con bị bệnh(aa) . Bố mẹ đều dị hợp tử về 2 gen này P : Aa × Aa Theo lý thuyết, họ sinh đứa con trai tiếp theo không bị bệnh là 3/4 ×1/2=3/8 Đáp án C Câu hỏi 13 : Biết AA hoa đỏ, Aa hoa hồng, aa hoa trắng, B cánh kép trội hoàn toàn b cánh đơn. Các cặp gen này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Nếu màu sắc hoa phân li 1 : 1, tính trạng cánh hoa đồng tính thì số phép lai tối đa cho kết quả trên bằng bao nhiêu?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét tính trạng màu sắc hoa: tỷ lệ 1:1 => 2 tổ hợp giao tử => 1 bên cho 2 giao tử, 1 bên cho 1 giao tử Các phép lai: AA × Aa Aa × aa Xét tính trạng dạng cánh: tính trạng cánh hoa đồng tính Các phép lai: BB × BB BB × Bb BB × bb bb × bb => Số phép lai có thể xảy ra là ( 1 + 2 + 2 +1 ) × 2 = 12 Đáp án C Câu hỏi 14 : Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: AABB × aabb → F1 AaBb → F2 (3A-:1aa)(3B-:1bb) A đúng, AaBb × aabb → 1AaBb: 1aaBb:1Aabb:1aabb B đúng, AABB; AABb, AaBB; AaBb C đúng D sai, tỷ lệ cây thuần chủng là 2/6 Chọn D Câu hỏi 15 : Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội hoàn toàn. Một cặp bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeGg × AaBbDdEeGg. Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn bằng bao nhiêu?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ xuất hiện ở F1 một cá thể mang 2 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: \(C_5^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} = \frac{{90}}{{1024}}\) Chọn D Câu hỏi 16 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Thể đột biến là các cá thể mang gen đột biến biểu hiện kiểu hình. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến → có 3 x 3 x 3 x 3 – 1(aabbddee) = 80 kiểu gen → I đúng. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến → Thể đột biến về cả 4 gen có: 2 x 2 x 2 x 1 = 8 Kiểu gen → II đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến → Thể đột biến về cả 4 gen có: 2 x 2 x 1 x 1 = 4 KG → III đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến → các cá thể có kiểu hình bình thường A-B-D-E- có số kiểu gen là: 24 = 16 → thể đột biến có: 81 - 16 = 65 kiểu gen → IV đúng vậy cả 4 đáp án đều đúng Đáp án D Câu hỏi 17 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đâyđúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặpgen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểugen. III. Cho cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm25%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: I Đúng, VD:\(\frac{{ab}}{{ab}}\)x \(\frac{{AB}}{{AB}}\)→ 100% \(\frac{{AB}}{{ab}}\). Ví dụ: \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) x \(\frac{{aB}}{{ab}}\)→ 1\(\frac{{Ab}}{{aB}}\): 1 \(\frac{{Ab}}{{ab}}\): 1 \(\frac{{aB}}{{ab}}\): 1 \(\frac{{ab}}{{ab}}\) (4 kiểu hình; 4 kiểu gen) → II và IV đúng III Đúng, VD: \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) x \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)→1\(\frac{{Ab}}{{ab}}\): 1\(\frac{{Ab}}{{aB}}\): 1 \(\frac{{aB}}{{ab}}\): \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)→ Cây đồng hợp tử 2 cặp gen: \(\frac{{Ab}}{{Ab}}\)= 25% Đáp án A. Câu hỏi 18 : Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen. III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%. IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Giả sử: A>>a và B>>b Để đời con 100% dị hợp tử về 1 cặp gen, bố mẹ có thể là: AB/AB × aB/aB,... → I đúng Lai 2 cá thể với nhau, đời con chỉ thu được 1 trong các trường hợp sau: 10 loại KG, 7 loại KG, 4 loại KG, 2 loại KG hoặc 1 loại KG. → II sai Cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, giả sử là AB/aB → cho giao tử: AB = aB = 0,5 (1) Đời con đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm 20% → kiểu gen AB/AB + aB/aB = 20% (2) Từ (1) và (2) → P dị hợp 2 cặp gen cho giao tử: AB + aB =0,4 Mà P dị hợp → AB và aB trong đó 1 giao tử phải mang gen liên kết, 1 giao tử mang gen hoán vị → AB + aB = 50% → không có trường hợp nào thoả mãn → III sai IV đúng, ví dụ phép lai: Ab/ab × ab/ab Vậy có 2 phát biểu đúng Đáp án C Câu hỏi 19 : Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Từ 4 gen trên, số kiểu gen tối đa tạo ra được là 34 = 81 I/ A, B, D, E là các alen đột biến → kiểu hình bình thường chỉ có kiểu gen aabbddee → thể đột biến có tối đa: 81 - 1 = 80 kiểu gen II/ A, B, D, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen: A-B-D-ee có số loại kiểu gen là: 23×1 = 8 → II đúng III/ Nếu A, B, d, e là các alen đột biến → thể đột biến về cả 4 gen A-B-ddee có tối đa số loại kiểu gen là: 22×1×1 = 4 → III sai IV/ Nếu a, b, d, e là các alen đột biến → kiểu hình bình thường có dạng A-B-D-E-, có số kiểu gen là:. 24 = 16 → thể đột biến có số loại kiểu gen tối đa là: 81 - 16 = 65 → IV đúng Vậy có 2 phát biểu đúng Đáp án C Câu hỏi 20 : Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai hai cơ thể dị hợp cho 3/4 trội: 1/4 lặn Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe → tỷ lệ trội 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là \(C_4^3 \times {\left( {{3 \over 4}} \right)^3} \times {1 \over 4} = {{27} \over {64}}\) Chọn B Câu hỏi 21 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen (A,a; B, b; D,d) phân li độc lập quy định, khi trong kiểu gen có mặt các alen A, B, D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng hình dạng hạt do một cặp gen quy định trong đó alen E quy định quả tròn, alen e quy định quả dài. Phép lai P: AaBBDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 tối đa có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10 Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2 Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20 Chọn A Câu hỏi 22 : Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vởi alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa trắng và 1 cậy thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tinh theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1 là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Theo quy luật phân li độc lập: F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb Ta có: \(\left( {\frac{1}{3}{\rm{AAbb}}:\frac{2}{3}Aabb} \right) \times \left( {\frac{1}{3}aaBB:\frac{2}{3}aaBb} \right) \leftrightarrow {\rm{ }}\left( {\frac{2}{3}Ab:\frac{1}{3}ab} \right) \times \left( {\frac{2}{3}aB:\frac{1}{2}ab} \right){\rm{ }}\) Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9 Chọn B Câu hỏi 23 : Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng. II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định. III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1. IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai Quy ước gen A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb:hoa trắng F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai Chọn D Câu hỏi 24 : Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây: (1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. (3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%. (4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%. (5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lí thuyết chiếm 100% Số phát biểu đúng là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử. (1) sai; (2) sai (3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100% (4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100% (5) đúng Chọn A Câu hỏi 25 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phân với cây hoa đỏ (P) ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1 ? (1) 1:2:1 (2) 1:1:1:1 (3) 1:1:1:1:1:2:2 (4) 3:3:1:1
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: dựa vào tỷ lệ bài cho, giả thiết các trường hợp về gen quy định tính trạng Cho cây hoa đỏ × hoa đỏ → 3 hoa đỏ : 1hoa trắng - TH1 : 1 gen quy định 1 tính trạng : A – hoa đỏ trội hoàn toàn so với a – hoa trắng :Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → (1) đúng - TH2 : 2 Gen quy định 1 tính trạng : + kiểu tương tác 13:3 A-B- ; A-bb;aabb : hoa đỏ ; aaB- hoa trắng AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb : 3 đỏ:1 trắng → (2) đúng + kiểu tương tác 9:7 A-B-: đỏ ; aaB-/A-bb/aabbtrắng AaBB ×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb) → 1:1:1:1:2:2 (3 đỏ: 1 trắng) → (3) đúng. Vậy có 3 tỷ lệ kiểu gen thỏa mãn. Chọn A Câu hỏi 26 : Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ: 2/4 cây hoa hồng: 1/4 cây hoa trắng . biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây dị hợp tử (3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 50% hoa đỏ: 50% hóa trắng (4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.
Đáp án: D Phương pháp giải: Gen alen là các gen cùng quy định 1 tính trạng và cùng vị trí trên cặp NST tương đồng.(VD A, a) Lời giải chi tiết: Quy ước gen: AA:Hoa đỏ ; Aa:hoa hồng; aa:hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn. Xét các kết luận: (1) Đúng, vd: Các phép lai: AA × AA ; AA× aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa ×aa ; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1 (2) Đúng, cây dị hợp tử hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng. (3) Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng. (4) Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn. Chọn D Câu hỏi 27 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây hoa vàng thuần chủng (P) thu được các hợp tử, dùng conxixin xử lý các hợp tử , sau đó cho phát triển thành cây F1. Cho 1 cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và 5 cây quả vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết các cây F2 thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P thuần chủng tương phản, F1 có KG Aa → đa bội hóa → AAaa tự thụ phấn tạo ra F2 tỷ lệ KH 35:1 Ta có: F1: AAaa × AAaa G: (1AA:4Aa:1aa)×(1AA:4Aa:1aa) F2 có 5 loại kiểu gen Chọn D Câu hỏi 28 : Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB Có 4 trường hợp có thể xảy ra: TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng. Chọn D Câu hỏi 29 : một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỷ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: F1 đồng hình hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, P thuần chủng Quy ước gen: A- hoa đỏ; a- hoa trắng P: AA × aa → F1: Aa × aa → Fa:Aa : aa → F2: (1A:3a) (1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa Chọn 4 cây hoa đỏ mà khi cho các cây này tự thụ phấn cho 12,5% hoa trắng → tỷ lệ cây Aa = 12,5 ×4 = 50% → có 2 cây AA và 2 cây Aa Xác suất cần tính là: \(C_4^2 \times {\left( {\frac{1}{7}} \right)^2} \times {\left( {\frac{6}{7}} \right)^2} = \frac{{216}}{{2401}}\) Chọn B Câu hỏi 30 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các gen phân li độc lập , alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra . Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội , 2 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là :
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBb DdEeHH Đời con có dạng kiểu hình -- -- -- -eH- luôn mang 1 tính trạng trội → yêu cầu lúc này là 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn. Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: \(\frac{1}{2}\left( {ee} \right) \times C_3^2 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^2} \times \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\left( {Ee} \right) \times C_3^1 \times \frac{3}{4} \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} = \frac{9}{{32}}\) Chọn C Quảng cáo
|