30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 7

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Người ta tiến hành cho lai cây có kiểu gen AaBbdd lai với cây có kiểu gen AabbDD. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử ở đời con là:

  • A 1/4.
  • B 3/4
  • C 1/8
  • D 1/16

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: AaBbdd × AabbDD→AaBbDd = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times 1 = \frac{1}{4}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho phép lai: AaBbDd × aaBbdd. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:

  • A 1/2
  • B 1/4
  • C  1/8
  • D 1/16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AaBbDd × aaBbdd → aabbdd = \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{{16}}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật di truyền nào?

  • A Phân li độc lập
  • B Tương tác gen.
  • C Hoán vị gen
  • D Liên kết hoàn toàn.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 dị hợp 2 cặp gen mà lai phân tích chỉ cho 2 loại kiểu hình → liên kết hoàn toàn

P:\(\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to 1\frac{{AB}}{{ab}}:1\frac{{ab}}{{ab}}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

  • A tương tác bổ sung
  • B tương tác cộng gộp.
  • C tương tác bổ trợ.
  • D tương tác gen.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd × aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là

  • A 4
  • B 8
  • C 12
  • D 9

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số kiểu gen ở F1 là : 2×2×3=12

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng, kiểu gen Bb qui định hoa hồng, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho (P) cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  • A F2 có 9 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
  • B F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
  • C F2  có 18,75% số cây thân cao, hoa trắng.
  • D F2  có 12,5% số cây thân thấp, hoa hồng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 đồng hình → P thuần chủng

P : AABB × aabbb → F:AaBb

F1 × F: AaBb × AaBb

F2 : (1AA;2Aa:1aa)(1BB :2Bb :1bb)

Xét các phát biểu

A đúng

B sai thân cao hoa đỏ chỉ có 2 loại kiểu gen: AABB; AaBB

C đúng, thân cao hoa trắng chiếm 3/4 × 1/4 = 0,1875

D đúng, thân thấp, hoa hồng chiếm 1/4 × 1/2 =0,125

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:

  • A Biến dị đột biến
  • B Biến dị tổ hợp
  • C Đột biến gen   
  • D Đột biến NST

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản hữu tính, các vật chất di truyền được tổ hợp lại tạo ra kiểu hình mới khác P

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

  • A 4/9 
  • B 1/9 
  • C 1/4 
  • D 9/16

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp  2 cặp gen là 2/4 x 2/4 = 4/16

trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:

  • A 4 kiểu hình: 12 kiểu gen 
  • B 8 kiểu hình: 8 kiểu gen 
  • C 4 kiểu hình: 8 kiểu gen
  • D 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)

Số kiểu gen: 2×2×3=12

Số kiểu hình: 8

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng

  • A Di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết
  • B Sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
  • C Luôn tương tác với nhau cùng quy định một tinhd trạng
  • D Luôn có số lượng, thành phần và trật tự cac nucleotit giống nhau

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

nếu các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Trong trường hợp các gen nằm trên các NST khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là

  • A 6
  • B 4
  • C 8
  • D 2

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd giảm phân tạo ra 1×2×2×2 = 8 loại giao tử

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:

  • A Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn
  • B Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau
  • C Các cặp gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau
  • D Số lượng cá thể nghiên cứu lớn

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể nhau

Chọn C           

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Trong trường hợp mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình thu được từ phép lai AaBbDd × AabbDD lần lượt là:

  • A 12 và 4
  • B 12 và 8 
  • C 6 và 4
  • D 6 và 8

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AaBbDd × AabbDD →(1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)(DD:Dd)

Số loại kiểu gen là 3×2×2=12

Số  loại kiểu hình là :2×2×2=8

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd × AaBBdd              (2) AaBbDd × aabbDd               (3) AAbbDd × aaBbdd

(4) aaBbDD × aabbDd               (5) AaBbDD × aaBbDd             (6) AABbdd × AabbDd .

Theo lý thuyết, trong 6 phép lai trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?

  • A 4
  • B 3
  • C 1
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

(1) aaBbDd × AaBBdd → KH: (1:1) ×1× (1:1) → TM

2) AaBbDd × aabbDd → KH: (1:1) × (1:1) × (3:1) →Không TM

(3) AAbbDd × aaBbdd→ KH: 1× (1:1) × (1:1) →  TM

(4) aaBbDD × aabbDd→ KH: 1 × (1:1) × 1 → Không TM

(5) AaBbDD × aaBbDd → KH: (1:1) × (3:1) ×1 → Không TM

(6) AABbdd × AabbDd → KH: 1× (1:1) × (1:1) → TM

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:

  • A 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
  • B 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
  • C 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình
  • D 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số loại kiểu gen: 3×3×2 = 18

Số loại kiểu hình: 2×2×1=4

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Một cây dị hợp tử về 5 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn Xác định tỉ lệ đời con Fcó kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp.

  • A 3,125% 
  • B 6,25%     
  • C 3,90625% 
  • D 18,75%

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cây dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn: VD:Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; tỷ lệ đồng hợp trội = 1/4; dị hợp 1/2

Cây dị hợp về 5 cặp gen tự thụ phấn tỉ lệ đời con Fcó kiểu gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 2 cặp dị hợp là:

\(C_5^3 \times {\left( {\frac{1}{4}} \right)^3} \times {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \) 3,90625%

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd × AabbDd sẽ cho thế hệ sau:

  • A 4 kiểu hình: 9 kiểu gen
  • B 8 kiểu hình: 18 kiểu gen.
  • C 8 kiểu hình: 12 kiểu gen.
  • D 8 kiểu hình: 27 kiểu gen.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AaBbDd × AabbDd

Số kiểu gen: 3×2×3=18

Số kiểu hình:23 =8

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

  • A 4 kiểu hình, 12 kiểu gen
  • B 8 kiểu hình, 27 kiểu gen.
  • C 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. 
  • D 4 kiểu hình, 9 kiểu gen..

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 3= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là

  • A 3:1:3:1. 
  • B 1:1:1:1:1:1 
  • C 2:1:1:1:1:1
  • D 2:1:1:2:1:1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta thấy tỷ lệ: cao/thấp = 1:1 → Bb × bb → lBb: 1bb

Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 Dd × Dd → 1DD:2Dd: 1dd

Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

  • A AaBb × AABb
  • B aaBb × Aabb.     
  • C AaBb × aabb
  • D Aabb × AaBB.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai AaBb × AABb → tạo đời con có 2×3=6 tổ hợp

Phép lai aaBb × Aabb→ tạo đời con có 2×2=4 tổ hợp

Phép lai AaBb × aabb → tạo đời con có 2×2=4 tổ hợp

Phép lai Aabb × AaBB→ tạo đời con có 3×1=3 tổ hợp

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1 có tỉ lệ: 1 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

  • A Aabb (đỏ dẹt) × aaBb (vàng tròn). 
  • B aaBb (vàng tròn) × aabb (vàng dẹt).
  • C AaBb (đỏ tròn) × Aabb (đỏ dẹt).    
  • D Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đời con toàn quả dẹt nên P: bb × bb

Cặp P phù hợp là: Aabb (đỏ dẹt) × aabb (vàng dẹt).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

  • A AaBB × AABb
  • B AaBb × AAbb.
  • C AaBb × aabb
  • D AaBb × aaBb

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 25%?

  • A Aabb.
  • B AaBb
  • C AABb
  • D AAbb

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ thể AaBb giảm phân tạo giao tử Ab = 0,25

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Biết một gen qui định một tính trạng, tính trạng trội hoàn hoàn, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1?

(1) AABb  ×  AaBb  ;  (2) AaBb  ×  aabb  ;  (3)  Aa  ×  Aa  ;  (4)  AaBB  ×  Aabb 

(5) Aabb  ×  aaBb     ;  (6) AaBb  ×  aaBb  ;  (7)  Aa  ×  aa   ;  (8)  aaBb  ×  aaBb

  • A (2), (4), (6), (8). 
  • B (1), (3), (4), (8). 
  • C (1), (3), (5), (8).
  • D (1), (3), (5), (7).

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phép lai cho phân li kiểu hình 3:1 là: (1), (3), (4), (8).

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. tỷ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:

(1) 1:1 (2) 3 : 3 :1 :1. (3) 2 : 2 : 1 : 1. (4)1: 1:1:1. (5)3:1.

Số phương án đúng

  • A 4
  • B 3
  • C 2
  • D 5

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:

TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab

TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau:

+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1

+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1

+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở bí ngô tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen quy định. Trong kiểu gen khi có mặt đồng thời hai gen A và B cho kiểu hình bí dẹt. Khi chỉ có mặt 1 trong 2 gen A hoặc B cho kiểu hình bí tròn, không có mặt cả 2 alen A và B cho kiểu hình bí dài. Cho lai hai cây có kiểu hình khác nhau, có bao nhiêu phép lai dưới đây cho kiểu hình bí tròn chiếm 50%

(1) AaBb × aabb (2) Aabb × aaBb (3) AaBb × Aabb (4) AABb × aaBb

(5) AAbb × AaBb (6) aaBB × AaBb (7) AABb ×Aabb (8) AAbb × aaBb

  • A 4
  • B 7
  • C 6
  • D 5

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Loại (2),(8) vì kiểu hình của P giống nhau

(1): kiểu hình bí tròn: 50%

(3) AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(Bb:bb)→ tỷ lệ bí tròn: \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\)

(4) AABb × aaBb → Aa(3B-:1bb) →tỷ lệ bí tròn: 1/4

(5) AAbb × AaBb → A-(1Bb:1bb) →tỷ lệ bí tròn: 1/2

(6) aaBB × AaBb → (1Aa:1aa)B- →tỷ lệ bí tròn: 1/2

(7) AABb ×Aabb → A-(1Bb:1bb) →tỷ lệ bí tròn: 1/2

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

  • A AaBb × Aabb. 
  • B  Aabb × aabb.
  • C AaBb × aabb. 
  • D Aabb × aaBb.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

3:3:1:1= (3:1)(1:1) → AaBb × Aabb

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn lai với hạt xanh, trơn được F1: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:   

  • A Aabb  ×  aaBB 
  • B Aabb  ×  aaBb
  • C AAbb  ×  aaBb 
  • D AAbb  ×  aaBB

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Aabb  ×  aaBB → 1AaBb:1aaBb; KH: 1 hạt vàng, trơn; 1 hạt xanh, trơn

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp  gen phân li độc lập chi  phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo  tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy  ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên?

(1) AAbb × AaBb              (2) Aabb × AaBb                 (3) aaBb × AaBB

(4) AABb × aabb                 (5) aaBB × AaBb                 (6) AAbb × AABb

(7) aaBB × AaBB                    (8) Aabb × Aabb

  • A 6
  • B 5
  • C 3
  • D 7

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

F1 không có cây quả dài (aabb) ta loại: được các phép lai: (2),(8) (kiểu gen của P có cả a và b); (4): aabb là cây quả dài, khác với đề bài

(1) AAbb × AaBb → A-(Bb:bb) → TM

(3) aaBb × AaBB → (Aa:aa)B- → TM

(5) aaBB × AaBb → (Aa:aa)B- → TM

(6) AAbb × AABb → A-(Bb:bb) → TM

(7) aaBB × AaBB → (Aa:aa)BB → TM

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Ở một loài thực vật, tính  trạng  màu  sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai alen A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ?

(1) AaBb × aabb ;      (2)Aabb × aaBb ;       (3)AaBb × Aabb ;      (4)AABb × aaBb ;

(5)AAbb ×AaBb        (6)aaBB × AaBb ;      (7)AABb × Aabb ;     (8)AAbb × aaBb

  • A 2 
  • B 4 
  • C 6 
  • D 7

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đời con có kiểu hình hoa trắng (aabb) → loại bỏ được các phép lai có cặp gen đồng hợp trội: (4),(5),(6),(7),(8)

Tỷ lệ hoa trắng = 0,25 = 0,5×0,5= 0,25×1 → (1), (2) thoả mãn

(3) không thoả mãn vì aabb = 0,25 ×0,5

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close