30 bài tập Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập mức độ dễ - phần 6

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

  • A Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
  • B  Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
  • C Số lượng con lai phải lớn.
  • D Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Ở đậu Hà Lan: Gen A quy định hạt vàng  là trội hoàn toàn với gen a quy định hạt xanh. Gen B quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Sự di truyền của 2 cặp gen này  không phụ thuộc vào nhau.

Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau

  • A Aabb × aaBb.
  • B AaBb × AaBb.
  • C AaBb × aabb.
  • D aaBB × aabb.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

aaBB × aabb => aaBb, không xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Nếu P thuần chủng về hai cặp tính trạng tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là:

  • A Dị hợp một cặp gen
  • B Dị hợp hai cặp gen
  • C Đồng hợp trội
  • D Đồng hợp lặn

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản

Giả sử đó là AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB

F1 luôn là AaBb

F1 × F1 : AaBb × AaBb ↔ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Vậy kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất ở F2 là AaBb

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng > a quy định hạt lục, B: hạt trơn > b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng, trơn : 50% lục, trơn. Cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen: 

  • A Aabb
  • B AaBB
  • C AABb
  • D AaBb

Đáp án: B

Phương pháp giải:

- Phép lai phân tích: lai giữa 1 cơ thể chưa biết kiểu gen với cơ thể đồng hợp lặn về các cặp gen

- Cơ thể đồng hợp lặn về các cặp gen chỉ cho 1 loại giao tử

Lời giải chi tiết:

Ta thấy ở thế hệ sau có 100% hạt trơn → phép lai về tính trạng này là BB × bb (cây đem lai có kiểu gen –BB)từ đây ta có thể chọn được đáp án B

Thế hệ sau có 50% vàng:50% lục → Aa × aa

Vậy kiểu gen của cây đem lai là AaBB

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Cho hai cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li dộc lập, tác động riêng rẽ và trội lặn hoàn toàn. Kết quả thu được gồm:

  • A 9 kiểu gen, 2 kiểu hình
  • B 9 kiểu gen, 3 kiểu hình
  • C 7 kiểu gen, 4 kiểu hình
  • D 9 kiểu gen, 4 kiểu hình

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp: AaBb × AaBb 

Xét phép lai của từng cặp gen dị hợp 

Aa × Aa => F1 có 3 kiểu gen(Aa , AA, aa): 2 kiểu hình 

Tương tự với phép lai Bb × Bb 

Hai gen tác dộng riêng rẽ với nhau nên ta có 

Số loại kiểu hình  tạo ra là 2 × 2 = 4 

Số loại kiểu gen  tạo ra là 3 × 3 = 9

Đáp án D 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai:AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con với tỉ lệ là:

  • A 3/256 
  • B 1/16  
  • C 81/256 
  • D 27/256

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Aa × Aa cho A- = 3/4

Bb × Bb cho bb = 1/4

Cc × Cc cho C- = 3/4

Dd × Dd cho D- = 3/4

Vậy kiểu hình A-bbC-D- = (3/4)3×1/4 = 27/256

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên NST thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ:

  • A 1 : 2 : 1 
  • B 1 : 1  
  • C 9 : 3 : 3 : 1 
  • D 3 : 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: quả tròn × quả bầu dục

F1: 100% quả tròn

Vậy kiểu gen P phải là:

AA × aa

F1: Aa

F1×F1 : Aa × Aa

F2 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Kiểu hình : 3A- : 1 aa

Vậy đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho phép lai AABbCcDd × AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là

  • A 3/64
  • B 1/64
  • C 63/ 64
  • D 13/64

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nhận xét : Phép lai cặp gen AA × Aa => 100% trội

Để thu được đời con có duy nhất một tính trạng trội thì các phép lai của các cặp gen còn lại tạo ra cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn

Vậy cá thể có duy nhất một kiểu hình trội có kiểu gen A-bbccdd 

 

Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là

1A- ×  1/4bb × 1/4 cc × 1/4dd = 1/64

Đáp án B 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Với phép lai AaBbDd x AaBbDd, điều kỳ vọng nào sau đây ở đời con là KHÔNG hợp lý?

  • A aabbdd = 1/64
  • B aaB-Dd = 9/64 
  • C A-bbdd = 3/64  
  • D A-bbD- = 9/64

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

aabbdd = (1/4)3= 1/64 

aaB-Dd =1/4 ×3/4×1/2=6/64 

A-bbdd = 3/4×1/4×1/4=3/64

A-bbD- = 3/4×1/4×3/4 =6/64

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn tọàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Khi lai hai cây (P) có kiểu hình khác nhau thu được F1 có kiểu hình đồng tính? Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết kiểu gen của P có thể là:

  • A Aabb × AABB 
  • B Aabb× AaBB 
  • C AABB × AABB
  • D AaBb × AABb.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P có kiểu hình khác nhau mà F1 chỉ có 1 kiểu hình

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp alen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1?

  • A 4
  • B 10
  • C 8
  • D 12

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1


Chú ý (Bb ×bb)( AA×aa) → 2 phép lai, tương tự với các phép lai mà có kiểu gen của bố mẹ khác nhau.Số phép lai thỏa mãn là 4+2+4+2 = 12

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi, alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P): AaBb   ×   AaBb , người ta thu được 540  cá thể con sống sót. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là?

  • A 135.
  • B 405.
  • C 180. 
  • D 68.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.

(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho 2 cây lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả dài chiếm 25%. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, các phép lai nào phù hợp với kết quả trên?

(1) AaBb × Aabb                                (2) AaBB × aaBb

(3) Aabb × Aabb                                 (4) aaBb × aaBb

(5) Aabb × aaBb                                 (6) AaBb × aabb

  • A 3, 4, 5, 6. 
  • B 2, 3, 4, 5.
  • C 1, 3, 5, 6. 
  • D 1, 2, 3, 4.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

thấp , dài = 25% = 0,5ab × 0,5ab = 0,25ab × 1ab

TH1: 0,5ab × 0,5ab: (3),(4)(5)

TH2: 0,25ab × 1ab: (6)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:

  • A AAbb × aaBB
  • B Aabb × aaBB
  • C AAbb × aaBb
  • D Aabb × aaBb

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là

  • A 4 kiểu hình,12 kiểu gen 
  • B 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
  • C 8 kiểu hình, 12 kiểu gen 
  • D 4 kiểu hình, 9 kiểu gen

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.

Cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn cho 33= 27 kiểu gen và 23 = 8 kiểu hình.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

 Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff  khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là

  • A B, B, D, d, E, e, F, f
  • B BDEf, bdEf, BdEf, bDEf. 
  • C BbEE, Ddff, BbDd, Eeff
  • D BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các cặp gen đồng hợp cho 1 loại giao tử; các cặp gen dị hợp cho 2 loại giao tử

Cơ thể BbDdEEff mang 2 cặp gen đồng hợp và 2 cặp gen dị hợp → cơ thể này giảm phân cho 4 loại giao tử: (BD: Bd:Bd:bd)Ef

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi giải thích thành công trong “phương pháp phân tích các thế hệ lai của G.Menđen?

(1) Đối tương nghiên cứu là Đậu Hà Lan thuận lợi cho việc nghiên cứu trên số lượng lớn cá thể.

(2) Khác các nhà khoa học cùng thời, G.Menđen theo dõi sự di truyền riêng rẽ của các tính trạng qua nhiều thế hệ kế tiếp.

(3) G. Menđen đã sư dụng toán xác suất và thống kê trong nghiên cứu của mình.

(4) G Men đen phát hiện ra tính trạng do gen quy định và chúng tồn tại thành cặp tưong đồng.

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định,

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd × ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là

  • A 7/128
  • B 3/128. 
  • C  5/128
  • D 9/128.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình aaB-C-dd =  \(\frac{1}{4}aa \times \frac{1}{2}Bb \times \frac{3}{4}C -  \times \frac{1}{4}dd = \frac{3}{{128}}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀AaBbCcDd × ♂AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là

  • A 37/64
  • B 35/64
  • C 33/64
  • D 31/64

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 – tỷ lệ giống bố mẹ = 1 – (3/4)3 = 37/64

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?

  • A Nhóm máu B
  • B Nhóm máu A
  • C Nhóm máu O
  • D Nhóm máu AB

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Người bố chắc chắn không có nhóm máu O vì nếu là nhóm máu O thì không thể sinh con nhóm máu AB

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai  (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1 là

  • A \(\frac{1}{4}\). 
  • B \(\frac{1}{{16}}\).
  • C \(\frac{1}{8}\). 
  • D \(\frac{3}{8}\).

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times 1 = \frac{3}{8}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:

  • A 27/256 
  • B 1/16
  • C  81/256
  • D 3/ 256.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình A-bbC-D- là:\(\frac{3}{4} \times \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{{27}}{{256}}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:

I. AAbb × AaBb                         II. aaBB × AaBb                           III. AAbb × AaBB

IV. AAbb × AABb                     V. aaBb × AaBB                           VI. Aabb × AABb 

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

  • A 2
  • B 4
  • C 5
  • D 3

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đề cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ  → loại bỏ được V và VI, vì cây hoa hồng không thuần chủng.

Đời con có 50% hoa hồng (trong kiểu gen phải có aa hoặc bb) → loại bỏ được  III (vì AAbb × AaBB → 100%A-B-)

Các phép lai thỏa mãn là: I,II,IV

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định kiểu hình thân cao, alen a quy định kiểu hình thân thấp, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ, alen b quy định kiểu hình hoa trắng . Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng ?

I. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình

II. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ có thể thu được 4 loại kiểu hình

III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình thân cao hoa đỏ

IV. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình

  • A 1
  • B 4
  • C 3
  • D 2

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các gen phân ly độc lập.

I đúng, phép lai AABb × aabb có thể cho 2 loại kiểu hình

II đúng , phép lai Aabb × aaBb → 4 loại kiểu hình

III sai, chỉ có 4 loại kiểu gen quy đinhk kiểu hình thân cao hoa đỏ.

IV sai, cây thân cao hoa trắng tự thụ phấn cho tối đa 2 loại kiểu hình: Aabb × Aabb

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?

  • A 9/64
  • B 81/256
  • C 27/64
  • D 27/256

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp 1 cặp gen cho 3/4 trội : 1/4 lặn.

Phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là  \(C_4^3 \times {\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} \times \frac{1}{4} = \frac{{27}}{{64}}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở đậu Hà Lan, gen A : hạt vàng > a : hạt lục, B : hạt trơn > b : hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cho 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và lục, nhăn lai nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

  • A 3 vàng, trơn : 1 lục, trơn 
  • B 3 vàng, trơn : 1 lục, nhăn
  • C 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 lục, nhăn 
  • D 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 vàng, trơn : 1 lục, nhăn

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P : AABB × aabb

F1 : AaBb

F1 tự thụ phấn AaBb × AaBb

F2: (3A- : 1aa) × ( 3B- : 1bb)

Hay 9A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : aabb

Kiểu hình sẽ là 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 lục, nhăn

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ở gà, gen A : chân thấp > a : chân cao; BB : lông đen, Bb : lông đốm, bb : lông trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

  • A 3 thấp, đen : 6 thấp, đốm : 3 thấp, trắng : 1 cao, đốm : 2 cao, đen: 1 cao, trắng.
  • B 9 thấp, đen : 3 thấp, trắng : 3 cao, đen : 1 cao, trắng.
  • C 3 thấp, đen : 6 thấp, đốm : 3 thấp, trắng : 1 cao, đen : 2 cao, đốm : 1 cao, trắng.
  • D 9 thấp, đen : 3 thấp, đốm : 3 cao, đen : 1 cao, trắng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: AAbb × aaBB

F1: AaBb

F1 × F: AaBb × AaBb

F2: (3A-:1aa) × (BB : 2Bb : bb)

→  3A-BB : 6A-Bb : 3A-bb : aaBB : 2aaBb : aabb

Kh: 3 thấp, đen : 6 thấp, đốm : 3 thấp, trắng : 1 cao, đen : 2 cao, đốm : 1 cao, trắng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

  • A 16 loại. 
  • B 2 loại.
  • C 4 loại.
  • D 8 loại.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Số loại giao tử tối đa là 2(A,a) ×2(B,b) =4

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

 ơ một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả tròn alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập, gen D quy định thân cao, alen d quy đỉnh thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho phép lai: AaBbDd × aaBbDD. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, quả tròn thân cao ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A 3/8
  • B 3/16
  • C 9/16
  • D 9/32

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tỷ lệ hoa đỏ, quả tròn, thân cao (A-B-D-) là 1/2 × 3/4 ×1 =3/8

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Người ta cho một cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp tử tự thụ phấn. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, tỉ lệ có thể mang 3 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • A  1/64
  • B 3/64.
  • C 27/64.
  • D 9/64

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

P: AaBbDd × AaBbDd → F1: A-B-D- = \({\left( {\frac{3}{4}} \right)^3} = \frac{{27}}{{64}}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close