30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 2

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

  • A Gà.
  • B Bướm.
  • C Người.
  • D Châu chấu.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở người, giới nam có bộ NST XY.

Gà, bướm: XX

Châu chấu: XO

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ

  • A ti thể của mẹ.
  • B nhân tế bào của cơ thể mẹ.
  • C ti thể của bố.
  • D ti thể của bố hoặc mẹ.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ ti thể của mẹ.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

  • A Trâu, bò, hươu.
  • B Gà, chim bồ câu, bướm.
  • C Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.
  • D Hổ, báo, châu chấu.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Giới đực có bộ NST XX, giới cái XY có ở các loài: Gà, chim bồ câu, bướm.

Các loài thú: XX con cái, XY: con đực

Chim: XX: con đực, XY: con cái

Châu chấu: XX con cái, XO: còn đực.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

  • A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
  • B nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
  • C nằm trên nhiễm sắc thể thường
  • D nằm ở ngoài nhân.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằm ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Ở người, alen H nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen h quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

  • A XHXh
  • B XhY.
  • C XhXh
  • D XHXH

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen h quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XhXh.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc lá do gen nằm ở lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt thu được F1:

  • A 50% xanh đậm : 50% xanh nhạt  
  • B 75% xanh đậm : 25% xanh nhạt
  • C 100% xanh nhạt.
  • D 100% xanh đậm  

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định di truyền theo dòng mẹ (con cái có kiểu gen giống nhau và giống cá thể mẹ)

Lấy hạt phấn của những cây lá xanh đậm (♂) thụ phấn cho cây có lá xanh nhạt (♀) → F1 100% xanh nhạt.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Ở thú, con đực thường có cặp NST giới tính là

  • A OY
  • B XY
  • C OX
  • D XX

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở thú, con đực thường có cặp NST giới tính là XY.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở

  • A lưới nội chất
  • B lục lạp.
  • C ti thể
  • D ribôxôm.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở ti thể.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Gen qui định tính trạng nằm ở tế bào chất thì sự di truyền của các tính trạng này sẽ tuân theo quy luật nào?

  • A Tương tác gen
  • B Quy luật phân li độc lập
  • C Quy luật phân li
  • D Di truyền ngoài nhân

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Gen qui định tính trạng nằm ở tế bào chất thì sự di truyền của các tính trạng này sẽ tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền

  • A thẳng
  • B theo dòng mẹ
  • C như các gen trên NST thường
  • D chéo.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền chéo: Từ mẹ  → con trai.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Ở ruồi giấm, con đực bình thường có cặp NST giới tính là

  • A XY
  • B XX
  • C XO
  • D XXY

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở ruồi giấm, con đực có cặp NST giới tính là XY, con cái là XX

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX?

  • A Ruồi giấm.
  • B Chuột
  • C Gà ri.
  • D Châu chấu.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở gà ri, con trống là XX, con mái là XY.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa ADN?

  • A Lưới nội chất.
  • B Riboxôm.
  • C Ti thể.
  • D Không bào.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan chứa ADN.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

  • A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
  • B Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
  • C Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
  • D Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng về NST giới tính là: D

A sai, NST giới tính tồn tại ở tế bào sinh dục và tế bào xoma.

B sai, có sự khác nhau về cặp NST giới tính ở giới cái và giới đực.

C sai, VD: Ở chim: XX con trống, XY con mái.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cặp nhiễm sắc thể giới tính ruồi giấm đực là

  • A XX
  • B OX
  • C OY
  • D XY

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở ruồi giấm: XX – con cái, XY – con đực.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

  • A Thỏ
  • B Châu chấu
  • C
  • D Ruồi giấm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Châu chấu có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp

  • A lai thuận nghịch
  • B gây đột biến
  • C lai phân tích
  • D phân tích bộ NST.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân nhờ phương pháp lai thuận nghịch.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Nhà khoa học Coren đã tiến hành phép lại thuận nghịch trên đối tượng nào sau đây để phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất?

  • A Cây ngô
  • B Ruồi giấm
  • C Đậu hà lan
  • D Cây hoa phấn

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Coren đã làm phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn, ông đã phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền

  • A chéo.
  • B như gen trên NST thường.
  • C theo dòng mẹ.
  • D thẳng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ở người, gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền thẳng ở giới dị giao tử.

VD: Bố có túm lông ở vành tai thì con trai cũng có túm lông ở vành tai.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:

  • A Chim
  • B Châu chấu
  • C Ruồi giấm
  • D Động vật có vú

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Cơ chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở châu chấu.

Chim: XX: con trống; XY: con mái

C,D: XX : con cái; XY : con đực.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

  • A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
  • B Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
  • C Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
  • D Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật là: D

A sai, NST giới tính có ở các tế bào của cơ thể.

B sai, NST giới tính mang các gen quy định tính trạng thường và giới tính

C sai, tùy loài mà giới đực có bộ NST XX, XY hay XO.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp bố mẹ AaXMXm × aaXMY?

  • A Con gái thuận tay phải, mù màu
  • B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
  • C Con trai thuận tay phải, mù màu
  • D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

AaXMXm × aaXMY → (Aa:aa)(XMXM:XMXm:XMY:XmY) → Họ sinh con gái luôn không bị mù màu → A sai.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền thẳng? 

  • A Gen nằm ở ti thể.
  • B Gen nằm trên NST giới tính X.
  • C Gen nằm trên NST thường.
  • D Gen nằm trên NST giới tính Y

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Gen nằm trên NST giới tính Y sẽ di truyền thẳng ở giới dị giao tử (SGK Sinh 12 trang 52).

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

  • A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục, không có ở tế bào sinh dưỡng
  • B Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
  • C Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST × không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
  • D Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng về NST giới tính ở động vật là: B

A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh sản.

C sai, các gen trên vùng tương đồng của NST giới tính × có các alen tương ứng trên Y.

D sai, VD ở châu chấu: XX con cái, XO: con đực.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 50% ruồi đực cho mắt trắng?

  • A XaXa × XaY.
  • B XAXA × XaY.
  • C XaXa × XAY. 
  • D XAX× XaY.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Để đời con có 50% ruồi đực cho mắt trắng → ruồi mẹ phải có kiểu gen XAXa.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ở người, bệnh máu khó đông là do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ

  • A bà nội
  • B bố
  • C ông nội
  • D mẹ

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X sẽ di truyền chéo.

Lời giải chi tiết:

Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh máu khó đông thì con trai bị bệnh máu khó đông của họ đã nhận gen gây bệnh từ mẹ.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là

  • A Protein. 
  • B ADN vòng. 
  • C ARN ngoài nhân. 
  • D ADN thẳng.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là ADN vòng (trong ti thể, lạp thể)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

  • A XAXa × XAY. 
  • B XaXa × XAY. 
  • C XAXa × XaY. 
  • D XAXA × XaY

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Phép lai XaXa × XAY → XAXa : XaY → KH: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

  • A XAXA × XaY
  • B XaXa × XaY
  • C XAXa × XAY
  • D XAXa × XaY

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

XAXa × XAY → XAX: XAX: XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa

  • A XA Xa × XAY
  • B XAXa × XaY.
  • C XAXA × XaY.
  • D Xa Xa × XAY

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Để đời con có kiểu gen XaXa thì cả bố và mẹ đều phải có Xa.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close