30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 2Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở ruồi giấm, alen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Do có 5 kiểu gen khác nhau ở ruồi giấm đực và cái, mà 2 alen A,a nằm trên NST thường chỉ tạo ra tối đa 3 loại kiểu gen → 2 alen nằm trên NST giới tính X. 5 kiểu gen là: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY Số lượng cá thể mỗi kiểu gen là như nhau → P: (1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa) x (1/2 XAY : 1/2 XaY) Giao tử: ♀: 1/2 XA : 1/2 Xa || ♂: 1/4 XA : 1/4 Xa: 1/2 Y F1: ♀: 1/8 XAXA : 2/8 XAXa : 1/8 XaXa ↔ 3/8 đỏ : 1/8 trắng ♂: 2/8 XAY : 2/8 XaY ↔ 2/8 đỏ : 2/8 trắng Vậy F1 : 5 đỏ : 3 trắng ↔ 62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng. Đáp án A Câu hỏi 2 : Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%. III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%. IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính F2 có 4 tổ hợp → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định Quy ước gen : A- đỏ; a – trắng P: XaXa × XAY →F1: XAXa: XaY→ F2: XAXa:XaXa: XAY:XaY Xét các phát biểu I sai II sai, không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng III đúng, cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXa:XaXa) × (XAY:XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) →Ruồi cái mắt trắng chiếm: 3/4 × 1/4 =3/16; tỷ lệ ruồi cái là 1/2 → Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ \(\frac{3}{{16}}:\frac{1}{2} = \frac{3}{8}\) IV sai, XAXa× XAY vẫn tạo ra ruồi mắt trắng Chọn A Câu hỏi 3 : Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y quy định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Lời giải chi tiết: Ruồi đực bình thường là XY, do đó chỉ có thể mang 1 alen Hbr. Chọn C Câu hỏi 4 : Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Gen lặn trên X, không có alen trên Y, di truyền chéo Lời giải chi tiết: Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông XhY → con trai nhận Xh của mẹ, mẹ bình thường → mẹ có kiểu gen XHXh. Ý D sai vì người con gái có thể bình thường. Chọn C Câu hỏi 5 : Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Tính trạng do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X di truyền chéo Lời giải chi tiết: Phép lai A có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng \({X^a}{X^a} \times {\rm{ }}{X^A}Y \to {X^a}Y:{X^A}{X^a}\) trứng màu trắng là con đực, trứng màu xám là con cái. Chọn A Câu hỏi 6 : Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Xác định các KG có thể có → Xác định kiểu hình tương ứng → So sánh với các nhận định Màu lông tam thể ở mèo là kết quả của sự bất hoạt 1 trong 2 NST giới tính X ở giới XX Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là A, vì ở mèo đực có bộ NST XY nên không thể có màu lông tam thể (XDXd). Ý B sai vì con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen XDY, đây không phải là KG đồng hợp Ý C, chưa đúng vì còn phụ thuộc vào tần số của các alen trong quần thể, kiểu giao phối. Ý D sai vì, vẫn xuất hiện mèo đực màu đen. Chọn A Câu hỏi 7 : Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phép lai A: \({X^a}{X^a} \times {X^A}{Y^a} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{Y^a}\) → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới. Phép lai B:\({X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^a} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}:{X^A}{Y^a}:{X^a}{Y^a}\) phân ly kiểu hình ở 2 giới là 1:1 Phép lai C: \({X^A}{X^a} \times {X^A}{Y^a} \to {X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}{Y^a}:{X^a}{Y^a}\) → phân ly kiểu hình khác nhau ở 2 giới. Phép lai D: \({X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^A} \to {X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}:{X^A}{Y^A}:{X^a}{Y^A}\) ở giới dị giao tử có 1 kiểu hình còn giới đồng giao tử có 2 kiểu hình. Chọn B Câu hỏi 8 : Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?
Đáp án: C Phương pháp giải: - Xét KH F2 → Quy luật di truyền → Xác định gen nằm trên NST nào - Xác định KG của con cái lông đen, ngắn - Xác định tính đúng sai của các nhận định. Lời giải chi tiết: Ta thấy ở F2 không thấy xuất hiện kiểu hình trắng ngắn ( aa ,bb) → hai gen nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn. ở F1, F2 có sự khác nhau về kiểu hình ở 2 giới → 2 gen nằm trên NST X. P: \(X_b^AX_b^A \times X_B^aY \to {F_1}:X_b^AX_B^a:X_b^AY \to {F_2}:X_b^AX_b^A:X_b^AX_B^a:X_b^AY:X_B^aY\) Con cái lông đen , ngắn có kiểu gen đồng hợp. Vậy các ý đúng là A,B,D Chọn C Câu hỏi 9 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỉ lệ phân li kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng → Bố mẹ dị hợp → Kiểu hình mắt trắng chỉ có ở ruồi giấm đực không xuất hiện ở ruồi giấm cái → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X → Bố mẹ có kiểu gen XBXb × XBY Chọn D Câu hỏi 10 : Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:\(AaBbDd{X^M}{X^m} \times aaBbdd{X^M}Y\). Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
Đáp án: B Phương pháp giải: Xác định tỉ lệ của từng cặp tính trạng → Tỉ lệ con đực có KH giống mẹ. Lời giải chi tiết: Tỷ lệ con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{2} \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{32}}\) Chọn B Câu hỏi 11 : Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:
Đáp án: B Phương pháp giải: - Xét riêng từng cặp tính trạng → Xác định quy luật di truyền, trên NST nào - Xác định KG của ruồi cái cánh dài và ruồi đực cánh dài F2 - Tỉ lệ KG F3 → Tỉ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3. Lời giải chi tiết: A dài >> a ngắn P ♀ cánh ngắn × ♂ cánh dài thuần chủng F1 : 100% cánh dài F2 : 3 dài : 1 ngắn(♀) Do tính trạng ở 2 giới ở F2 khác nhau → alen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính F2 : giới cái : 1 dài : 1 ngắn → ruồi đực F1 cho 2 loại giao tử → gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính → ruồi đực F1 : XaYA . → F1 × F1 : : XaYA × XAXa . → F2 : XAYA : XaYA : XAXa : XaXa. F2 dài × F2 dài: (XAYA : XaYA) × XAXa . → F3 : ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = 1/4 × ½ + 1/4 × ½ = 1/4 Chọn B Câu hỏi 12 : Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối với cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: - Giới cái : 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng. - Giới đực : 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng. Nếu đem con đực F1 lai phân tích, thì ở thế hệ con tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P : ♀ trắng x ♂ đỏ F1 : 100% mắt đỏ F1 x F1 : F2 : ♀: 3 đỏ : 5 trắng ♂ : 6 đỏ : 2 trắng Tỷ lệ kiểu hình chung là: 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung . Quy ước gen: A-B- mắt đỏ ; A-bb/aaB-/ aabb mắt trắng Mà tính trạng F1 không đồng đều 2 giới → có 1 gen nằm trên NST giới tính, mà F1 đồng hình nên gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Ta có kiểu gen của P: \(aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B}\) ♀\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}} \right)}\) ♂\({\left( {3A - :1{\rm{a}}a} \right)\left( {{X^B}{Y^B}:{X^b}{Y^B}} \right)}\) Nếu cho con đực F1 lai phân tích: \(Aa{X^b}{Y^B} \times aa{X^b}{X^b} \to \left( {Aa:aa} \right)\left( {{X^b}{Y^B}:{X^b}{X^b}} \right)\) vậy tỷ lệ con cái mắt đỏ là 0% Đáp án D Câu hỏi 13 : Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Đáp án: C Phương pháp giải: Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch, F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ. Lời giải chi tiết: Dựa vào kết quả của phép lai thuận nghịch ta thấy F1 luôn cho kiểu hình giống mẹ chứng tỏ ở đây có hiện tượng di truyền ngoài nhân, con lai luôn mang kiểu hình giống mẹ. Vậy khi lấy hạt phấn cây hoa trắng ở phép lai thuận thụ phấn cho cây hoa đỏ ở phép lai nghịch thì thì con lai sẽ mang kiểu hình của mẹ hay F2 cho 100% cây hoa đỏ Chọn C Câu hỏi 14 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể quy định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là
Đáp án: B Phương pháp giải: Xác định các gen được di truyền cho tế bào C → Xác định KH của C Lời giải chi tiết: Tế bào C có các gen trong nhân của A và gen trong tế bào chất của B → KH của C là đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc Chọn B Câu hỏi 15 : Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm 30%. IV. ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm 8,5%.
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% = A-B-XDX- → A-B- = 0,33÷ 0,5 = 0,66 → A-bb=aaB- = 0,09 aabb = 0,16 → ab = 0,4; f = 0,2 Xét các phát biểu I đúng, II đúng III đúng, Ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng chiếm: 0,66 ×0,25 + 2×0,09×0,75 =0,3 IV đúng,ở F1, số cá thể đực mang 3 cặp gen dị hợp chiếm (2×0,12 + 2×0,42) ×0,25 =0,085 Chọn D Câu hỏi 16 : Ở một loại động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông trắng chiếm tỷ lệ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Lai phân tích cho tỷ lệ 3:1 → tính trạng do 2 gen tương tác với nhau; nếu cho F1 giao phối tự do → con cái 100% lông trắng → hiện tượng át chế trội, gen át chế nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (vì có 4 tổ hợp) Quy ước gen A- lông đen; a – lông trắng; B- át chế A,a; b – không át chế A, a P: AAXBXB × aaXbYb →F1: AaXBXb : AaXBYb Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBYb × aaXbXb ↔ (1Aa:1aa)(XBXb: 1XbYb)→ 3 trắng:1 đen Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXBYb → (3A-:1aa)(XBXB: XBXb) : (3A-:1aa)(XBYb:XbYb) → Ở giới đực, lông trắng chiếm 5/8 =62,5% Chọn C Câu hỏi 17 : Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, alen a quy định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen bình thường khác nhau giao phối tự do. Theo lí thuyết, tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nếu các gen này nằm trên NST thường thì chỉ có tối đa 4 kiểu gen → gen nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. Cho các con này giao phối ngẫu nhiên với nhau: ♀ (XAXA:XAXa:XaXa) × ♂ (XAY: XaY)↔ (1XA:1Xa)( 1XA:1Xa:2Y) →5 mắt đỏ : 3 mắt trắng Chọn C Câu hỏi 18 : Phép lai P: ♀\(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về đây về F1 là đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì co tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 4 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Đáp án: B Phương pháp giải: Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Không có HVG cho tối đa 4 loại kiểu gen Lời giải chi tiết: I đúng, số kiểu gen tối đa là 4×4=16; số kiểu hình 3×3=9 II sai, số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 4×3 =12 III sai, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40 ; số loại kiểu hình 4×3 =12 IV sai,số kiểu gen tối đa là 7×4 =28 ; số loại kiểu hình 3×3 =9 Chọn B Câu hỏi 19 : Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính Bộ NST của con có thể là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là - DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B - NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ → Chọn C Câu hỏi 20 : Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng. II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 2,25% III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình. Số khẳng định chính xác là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Lời giải chi tiết: Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09 XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm: \(0,5 \times 0,66 = 0,33\) II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25% III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16 Chọn A Câu hỏi 21 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%. (2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. (3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18% (1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125 (2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù) (3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545 → tỷ lệ trội 4 tính trạng là 9/16x0,545=0,3066 (4) đúng Chọn A Câu hỏi 22 : Một loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở quá trình phát sinh giao từ đực và giao tử cái với tần số như nhau. Cho phép lai P: (♂)\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) × (♀)\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) tạo ra F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Tần số hoán vị gen là 20%. III. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. IV. Ti lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
Đáp án: A Phương pháp giải: Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen: A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb Lời giải chi tiết: Kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% :A-B-D =0,495 → A-B- = 0,495:0,75 =0,66 → aabb = 0,16 → f = 20%.; A-bb = aaB- = 0,09 XDXd × XDY → XDXD:XDXD:XDY: XdY Xét các phương án: I. Đúng, hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen, phép lai XDXd × XDY cho 4 loại kiểu gen => cho tối đa 40 loại kiểu gen II. Đúng III. Tỷ lệ trội 2 trong 3 tính trạng = 2×0,09×0,75 +0,66×0,25 =0,3 → III đúng IV. cá thể cái mang 3 kiểu gen dị hợp là: (2×0,4AB×0,4ab +2×0,1Ab×0,1aB)×0,25 XDXd = 8,5% → IV đúng Chọn A Câu hỏi 23 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\).Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Lời giải chi tiết: A-B-D-H-XEY = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25 →D-E- = 0,33:0,5 = 0,66 →de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 → de♀ = 0,32 → f= 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) D-ee = ddE- = 0,75 – A-B- = 0,09 I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196 II đúng III đúng, số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội là 0,33×0,5 =0,165 IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỷ lệ lặn về tất cả các tính trạng là 0 Chọn B Câu hỏi 24 : Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính. II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA . III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên. IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta thấy ở F1 100% cánh đen → cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới) Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm P: XAXA (♂)× XaY (♀) → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY Xét các phát biểu: I đúng II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen → có 5 kiểu gen trong quần thể IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1 Chọn C Câu hỏi 25 : Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%. III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%. IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính F2 có 4 tổ hợp → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định Quy ước gen : A- đỏ; a – trắng P: XaXa × XAY →F1: XAXa. XaY→ F2: XAXa:XaXa XAY:XaY Xét các phát biểu I sai II sai, không có ruồi cái mắt đỏ thuần chủng III đúng, cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXa:XaXa) × (XAY:XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) →Ruồi cái mắt trắng chiếm: 3/4 × 1/4 =3/16; tỷ lệ ruồi cái là 1/2 → Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ \(\frac{3}{{16}}:\frac{1}{2} = \frac{3}{8}\) IV sai, XAXa× XAY vẫn tạo ra ruồi mắt trắng Chọn A Câu hỏi 26 : Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau: - Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài - Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5 % lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn. II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính. III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%. IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X Xét tỷ lệ lông xám/ lông trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung Xét tỷ lệ lông dài/ lông ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hoàn toàn Quy ước gen: A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng D- lông dài; d lông ngắn Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài lông. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X Xét các phát biểu I đúng II đúng III đúng Ở giới đực tỷ lệ xám – dài : \(X_D^AYBb = 0,3 \to X_D^A = \frac{{0,3}}{{0,5 \times 0,75}} = 0,4 > 25\% \) → kiểu gen của con cái dị hợp đều. f = 20% Ta có kiểu gen của P: \(X_D^AYBb \times X_D^AX_d^aBb\) IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích : \(X_D^AX_d^aBb \times X_d^aYbb \to \left( {0,4X_D^A:0,4X_d^a:0,1X_d^A:0,1X_D^a} \right)\left( {X_d^a:Y} \right)\left( {Bb:bb} \right)\) Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2 Chọn A Câu hỏi 27 : Ở người, alen trội A quy định tóc quăn, alen lặn a quy định tóc thẳng; cặp gen này thuộc NST thường. Alen b lặn thuộc vùng không tương đồng của NST giới tính X gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, alen B quy định không bị bệnh. Một cặp vợ chồng đều có tóc quăn, không bị mù màu (P), sinh ra người con thứ nhất tóc thẳng, không bị mù màu; người con thứ hai tóc quăn, mù màu. Cho các dự đoán sau: (1) Cặp vợ chồng (P) đều mang alen lặn của cả 2 gen trên. (2) Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là 3/16 (3) Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là 1/8 (4) Con gái của cặp vợ chồng trên chắc chắn không bị bệnh mù màu Số nhận định đúng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Họ sinh con có cả bị mù màu => XBXb × XBY Họ sinh con tóc thẳng → Aa × Aa Xét các phát biểu (1) sai, kiểu gen của người bố XBY không mang alen lặn (2) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con trai tóc quăn, bị mù màu là \(\frac{1}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{3}{{16}}\) (3) đúng, Xác suất họ sinh con thứ ba là con gái tóc thẳng, không bị mù màu là \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\) (4) đúng, vì nhận XB của bố Chọn B Câu hỏi 28 : Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được - Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính. F2: có 16 tổ hợp giao tử → có 2 gen tương tác tạo ra kiểu hình. F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng và 1 trong 2 gen nằm trên vùng tương đồng của X và Y. Quy ước gen: A-B : mắt đỏ, aaB-/A-bb/aabb: mắt trắng. P: \(aa{X^b}{X^b} \times AA{X^B}{Y^B} \to {F_1}:Aa{X^B}{X^b} \times Aa{X^b}{Y^B} \to {F_2}:(3A - :1{\rm{a}}a)({X^B}{X^b}:{X^b}{X^b}:{X^b}{Y^B}:{X^B}{Y^B})\) F2: giới cái: 3 mắt đỏ:5 mắt trắng Giới đực 6 mắt đỏ:2 mắt trắng. Lấy các con mắt đỏ ở F2: con cái: \(1AA{X^B}{X^b}:2Aa{X^B}{X^b}\) Con đực \(1AA{X^B}{Y^B}:2Aa{X^b}{Y^B}:1AA{X^b}{Y^B}:2Aa{X^B}{Y^B}\) Cho con đực và con cái giao phối với nhau: \(\left( {2A:1a} \right)\left( {{X^B}:{X^b}} \right) \times \left( {2A:1a} \right)\left( {1{X^B}:1{{\rm{X}}^b}:2{Y^B}} \right)\) Tỷ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp là: \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{18}}\) Chọn C Câu hỏi 29 : Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới XX : \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\) + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Lời giải chi tiết: Xét cặp XX: số loại giao tử X tối đa là: 3×5 = 15 Số kiểu gen tối đa là: 15×162=120 Xét cặp XY: Số loại giao tử Y là: 4 Số giao tử Y = 15× 4 = 60 Số giao tử là: 15+4 =19 Số kiểu gen ở giới XX là : \(C_{3 \times 5}^2 + 3 \times 5 = 120\) Số kiểu gen ở giới XY là : 15 ×4 =60 ( bằng tích số kiểu giao tử X và giao tử Y) Chọn B Câu hỏi 30 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn. (2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng. (3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3 (4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Pt/c : ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng F1 : 100% mắt đỏ ♂ F1 lai phân tích → Fa : 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ →♂ F1 cho 4 tổ hợp giao tử →♂ F1 dị hợp 2 cặp gen không alen Mà kiểu hình 2 giới đực, cái F2 không giống nhau → có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính →♂F1 : AaXBY Fa : 1 AaXbY : 1 aaXbY : 1 AaXBXb : 1 aaXBXb Quy ước gen: A-B- = đỏ, A-bb = aaB- = aabb = trắng Tính trạng do 2 cặp gen qui định, trong đó có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính qui định theo kiểu tương tác bổ sung →(1) sai; (2) đúng F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY → F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX- 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY KH : 6♀ đỏ : 2♀ trắng : 3♂ đỏ : 5♂ trắng Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đỏ F2 , xác suất thu được cá thể đực là: 3/9 = 1/3→ (3) đúng Tỉ lệ con cái, mắt đỏ thuần chủng AAXBXB thu được ở F2 là: 1/4 × 1/4 = 1/16→ (4) đúng Vậy các phát biểu đúng là: (2) (3) (4) Chọn D Quảng cáo
|