30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở ruồi giấm gen A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a qui định mắt trắng, các gen này nằm trên NST X không nằm trên NST giới tính Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ở F1 thu được 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng. Kiểu gen của cặp ruồi đem lai là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: P: mắt đỏ x mắt trắng F1: 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng Do ruồi giấm, XY là đực, XX là cái nên Ruồi đực F1: 1 XA Y : 1 Xa Y ð Ruồi cái P: XA Xa Ruồi cái F1: 1XA X- : 1Xa Xa ð Ruồi đực P: Xa Y P: XaY x XAXa Đáp án C Câu hỏi 2 : Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện một gen gồm 2 alen A và a đã tạo ra được 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm trên:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: - nếu gen nằm trên NST thường, số gen tối đa tạo ra là 3 gen - nếu gen trên NST Y, số gen tối đa tạo ra là 3 gen - nếu gen trên NST X, số gen tối đa tạo ra là 5 gen - nếu gen nằm trên vùng tương đồng X, Y số gen tối đa tạo ra là 2 +2C2 + 2^2 = 7 gen Vậy chỉ có gen trên NST X là phú hợp Đáp án D Câu hỏi 3 : Ở người bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a và b) nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y qui định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: XAX- x XaY Không thể khắng định tất cả con trai, con gái của họ bị bệnh máu khó đông được vì kiểu gen mẹ chưa biết => B, C sai Xét tính trạng nhín màu: P: XbXb x XBY F1: XBXb XbY Không thể khẳng định tất cả con gái họ bị bệnh mù màu đỏ xanh lục vì 100% con gái họ nhìn màu bình thường => D sai Có thể khẳng định tất cả con trai của họ đều bị mù màu đỏ xanh lục Đáp án A Câu hỏi 4 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có alen tương ứng trên Y. Một người nữ máu đông bình thường, có bố mắc bệnh này, lấy chồng bị bệnh máu khó đông, khi sinh con có thể có
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A qui định KH bình thường trội hoàn toàn so với a qui định máu khó đông Người phụ nữ bình thường XAX- có bố bị mắc bệnh máu khó đông XaY => Người phụ nữ có kiểu gen XAXa Người chồng: XaY XAXa x XaY Đời con theo lý thuyết : 1/4 XAXa : 1/4 XaXa 1/4 XAY : 1/4XaY KH: 50% số con gái mắc bệnh, 50% số con gái bình thường, 50% số con trai mắc bệnh, 50% số con trai bình thường Chọn B Câu hỏi 5 : Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng cô có bố mắc bệnh này. Khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu ?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Người phụ nữ bình thường XHX- có bố bị mắc bệnh máu khó đông XhY => Người phụ nữ có kiểu gen XHXh Nguời chồng bình thường: XHY XHY x XHXh F1: 50% XHX- : 25% XHY : 25% XhY Vậy khả năng họ sinh con bình thường là 75% Đáp án D Câu hỏi 6 : Ở gà, gen trội R quy định lông vằn, gen r quy định lông không vằn nằm trên NST X. Để có thể sớm phân biệt trống và mái khi gà mới nở bằng tính trạng này, người ta phải thực hiện phép lai nào sau đây ?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Để sớm phân biệt gà trống gà mái mới nở, người ta dùng phép lai: ♂XrXr x ♀XRY Khi đó , đời con : ♂XRXr x ♀XrY ó con đực lông vằn, con cái lông không vằn Đáp án D Câu hỏi 7 : Ở ruồi giấm, gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau ?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Số kiểu gen tối đa của giới cái là 3 Số kiểu gen tối đa của giới đực là 2 Trong quần thể có tối đa 5 kiểu gen và Số kiểu giao phối tối đa là 2x3 = 6 Đáp án C Câu hỏi 8 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người ?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: A - Đúng , Nếu gen lặn nằm trên NST X thì rất khó biểu hiện ở người nữ do bệnh chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp. B- Đúng, C- Sai . Bố mang gen bi bệnh thì sẽ truyền gen bị bệnh cho tất cả con gái D- Đúng , Bệnh do gen lặn trên NST X dễ xuất hiện ở nam giới hơn ở nữ giới vì nam giới chỉ cần có một gen lặn nằm trên NST giới tính X=> bệnh . Còn nữ giới thì cần hai gen lặn trên NST X thì mới biểu hiện thành bệnh Đáp án C Câu hỏi 9 : Xét phép lai P: đực lông không đốm thuần chủng x cái lông đốm thuần chủng. Thu được F1 100% con đực lông đốm : 100% con cái lông không đốm. Các tính trạng này di truyền theo qui luật:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông ở hai giới khác nhau => di truyền liên kết với giới tính Tính trạng lông không đốm của bố được truyền cho con cái và ngược lại tính trạng lông đốm của mẹ được truyền cho con đực Đáp án B
Câu hỏi 10 : Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do 1 gen lặn nằm trên NST X gây ra. Một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - lục do đã thừa hưởng gen gây bệnh
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Người con trai có kiểu gen XY, nhận Y từ bố, nhận X từ mẹ ư. Do bệnh do gen trên X, nên con trai nhận gen bệnh từ mẹ. Chọn B. Câu hỏi 11 : Tại sao gen đột biến lặn trên nhiễm sắc thể X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Gen đột biến lặn trên NST X của người dễ phát hiện hơn vì phần lớn các gen trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y Từ đó dẫn đến ở giới XY có tỉ lệ biểu hiện cao hơn , dẫn đến dễ dàng phát hiện hơn Đáp án D Câu hỏi 12 : Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Lai thuận lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới => gen liên kết giới tính tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) => gen liên kết X vùng không tương đồng XY do chỉ cần 1 gen đã được biểu hiện. Nếu gen liên kết Y thì tính trạng chỉ biểu hiện ở giới dị giao tử Gen nằm trong tế bào chất thì di truyền theo dòng mẹ Gen nằm trên NST thường thì lai thuận lai nghịch kết quả không thay đổi Đáp án A Câu hỏi 13 : Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phương pháp: Kích thước của trứng lớn hơn rất nhiều so với tinh trùng Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất Cách giải: Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng nên kiểu hình của con luôn giống mẹ. Chọn D Câu hỏi 14 : Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Con trai nhận NST X từ mẹ và NST Y từ bố nên nếu con trai bị mù màu thì người đó đã nhận Xm của mẹ Chọn B Câu hỏi 15 : Kết luận quan trọng nhất rút ra từ kết quả khác nhau giữa lại thuận và lại nghịch là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Lai thuận nghịch có thể phát hiện được tính trạng đó di truyền do gen trong nhân hay do gen ở tế bào chất quy định. - Nếu là do gen trong tế bào chất quy định thì đời con có kiểu hình giống mẹ - Nếu là do gen trong nhân quy định: VD: XX là con cái,XY là con đực Phép lai thuận: XAXA × XaY → 100% XA- Phép lai nghịch: XaXa × XAY → XAXa : XaY Chọn C Câu hỏi 16 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ADN ti thể mà không có ở trong ADN ở trong nhân tế bào.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đặc điểm chỉ có ở AND ti thể là phân chia không đồng đều về các tế bào con vì khi phân bào sự phân chia tế bào chất là không đều nên lượng ti thể ở 2 tế bào con là khác nhau. Chọn D Câu hỏi 17 : Nhận định nào sau đây là không đúng ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận định sai là A, VD: Ở phép lai XAXA × XaY (XX là con cái, XY là con đực) cho đời con có kiểu hình 100% giống mẹ nhưng không phải là di truyền tế bào chất. Chọn A Câu hỏi 18 : Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận định đúng về NST giới tính là: C A sai, cặp NST giới tính ngoài chứa các gen qui định giới tính, chúng còn chứa các gen qui định tính trạng bình thường B sai, ở động vật giới đực là XY, tính trạng do gen ở trên Y không có alen ở X thì sẽ di truyền cho con đực ở đời con D sai, vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa các cặp gen tương đồng (gen alen) Đáp án C Câu hỏi 19 : Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta thấy các cơ thể có NST Y thì là nam, còn không có Y là nữ → trên Y có gen quy định giới tính nữ. Thật vậy trên NST Y có gen quy định hình thành tinh hoàn. Chọn A Câu hỏi 20 : Trong phép lai một tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ ta có thể kết luận gen nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). Chọn D Câu hỏi 21 : Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi mẹ bị bệnh Chọn A Câu hỏi 22 : Tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định có đặc điểm gì? (1) Kết quả lai thuận khác lai nghịch. (2) Tuân theo quy luật di truyền thẳng. (3) Biểu hiện không đồng đều ở 2 giới. (4) Biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (2) Sai vì di truyền thẳng do gen trên Y. (3) Sai vì tính trạng do gen ngoài nhân vẫn được không có sự phân hóa theo giới. => Đáp án B. Câu hỏi 23 : Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng ?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất Chọn D Câu hỏi 24 : Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: - Phương án A sai, gen ngoài nhân biểu hiện kiểu hình ở giới đực và giới cái đều nhau. - Phương án B đúng, gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. - Phương án C sai, trong phân bào, gen ngoài nhân phân chia không đều về các tế bào con. - Phương án D sai, ngoài nhân một gen có thể có nhiều alen, mỗi alen có thể có nhiều bản sao, sự biểu hiện thành kiểu hình cũng tuân theo quy luật trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn... Chọn B. Câu hỏi 25 : Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Phát biểu đúng là: D Gen nằm trên ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ Mẹ mang gen gây bệnh sẽ di truyền cho tất cả các con, cả nam lẫn nữ Đáp án D Câu hỏi 26 : Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất Chọn D Câu hỏi 27 : Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Khi gen ngoài nhân bị đột biến thì gen đột biến không phân bố đều cho các tế bào con. Đáp án A B sai C sai, tính chất của gen đột biến biểu hiện khi số lượng tế bào chứa gen đột biến đủ nhiều D sai, gen ngoài nhân di truyền theo dòng mẹ. Câu hỏi 28 : Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định? I. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. II. Di truyền chéo. III. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. IV. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các đặc điểm I,IV là đúng khi nói về sự di truyền của gen ngoài nhân Khi lai thuận nghịch đời con có kiểu hình giống nhau và giống cá thể mẹ (di truyền theo dòng mẹ) Chọn B Câu hỏi 29 : Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường Lời giải chi tiết: A- sai, vì ở một cơ thể thì tất cả các tế bào có chung một kiểu gen và NST giới tính có ở cả nhóm tế bào sinh dục và nhóm tế bào xô ma ( sinh dưỡng) B- sai, NST giới tính có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường → hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính C- Đúng, vì giới XX không có Y. D- sai, vì động vật có vú thì con đực có bộ NST XY ; cái là XX nên các gen nằm trên NST X sẽ được truyền cho cả XX và XY Chọn C Câu hỏi 30 : Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen quy định tính trạng thường Lời giải chi tiết: A- sai vì trên NST giới tính X còn các tính trạng quy định tính trạng thường nên mới có hiện tượng các tính trạng thường liên kết với giới tính. Chọn A Quảng cáo
|