30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khóLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Do kiểu hình không đồng đều 2 giới => Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Gà trống XX , gà mái XY Trống x mái 1 F1 : 1 mái thấp : 1 mái cao : 2 trống cao => Gà trống có kiểu gen là XAXa => Gà mái 1 có kiểu gen là XAY => F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXA : 1 XAXa Trống x mái 2 F1 : 1 mái cao : 1 mái thấp : 1 trống cao : 1 trống thấp ð Gà mái 2 có kiểu gen là : XaY => F1 : 1 XAY : 1 XaY : 1 XAXa : 1 XaXa A đúng. Gà trống đồng hợp chiếm tỉ lệ 25% ( phép lai 1 là XAXA, phép lai 2 là XaXa) B sai C,D sai Đáp án A Câu hỏi 2 : Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám : 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
Đáp án: B Lời giải chi tiết: P : Trống lông đen x mái lông trắng F1 : 100% lông đen F1 x F1 F2 : trống : 6 đen : 2 xám Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới => Gen nằm trên NST giới tính F2 có 16 tổ hợp lai => F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử Vậy, từ 2 điều trên, F1 : AaXBXb và AaXBY ở gà XX là giới đực, XY là giới cái F2 : Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb Mái : 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng => A-B- = đen A-bb = đỏ aaB- = xám aabb = trắng Trống : 6 đen : 2 xám A-B- = đen aaB- = xám xám F2 x xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) x aaXBY đời con : trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb <=> 4 xám mái : 3aaXBY : 1 aaXbY <=> 3 xám : 1 trắng gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ = 12,5% đáp án B Câu hỏi 3 : Phép lai giữa ruồi giấm cái cánh khía và ruồi giấm đực cánh bình thường sinh ra ruồi cái cánh bình thường, ruồi cái cánh khía và ruồi đực cánh bình thường. Trong các nhận định sau đây, bao nhiêu nhận định đúng với kết quả trên? Tính trạng di truyền theo quy luật liên kết giới tính. Alen cánh khía là trội và ruồi cánh khía là dị hợp. Một nửa số ruồi đực chết là cánh khía. Alen cánh bình thường là trội và ruồi cánh bình thường là dị hợp.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: P: cái khía x đực bình thuòng F1 : cái : bình thường : khía Đực : bình thường Tỉ lệ không giống nhau ở 2 giới => Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Tỉ lệ ruồi đực < ruồi cái => Đã có một số ruồi đực bị chết Vậy 3 đúng, 1 nửa số ruồi đực chết là cánh khía Vậy ruồi cái P dị hợp : XAXa => A khía >> a bình thường P: XAXa x XaY F1 : XAXa : XaXa XaY : XAY Vậy ruồi cái dị hợp là cánh khía Vậy các kết luận đúng là 1, 2, 3 Đáp án D Câu hỏi 4 : Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ở gà : XX con đực, XY con cái Xét kiểu hình dạng lông P : lông sọc x lông sọc F1 : 50% trống lông sọc 25% mái lông sọc : 25% mái lông trơn Do KH ở F1 không bằng nhau giữa 2 giới Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tínhCó gà mái F1 phân li 1 : 1 Gà trống F1 dị hợp XAXa A lông sọc >> a lông trơnXét kiểu hình màu lông P : trông xám x mái xám F1 : trống : 37,5% xám : 12,5% vàng <=> trống : 6 xám : 2 vàng Mái : 18,75% xám : 31,25% vàng mái : 3 xám : 5 vàng F1 có 16 tổ hợp lai => P phải cho 4 tổ hợp giao tử => P : Bb, Dd Mà kiểu hình 2 giới ở F1 không giống nhau => Phải có 1 cặp nằm trên NST giới tính Giả sử đó là cặp Bb Vậy P : F1 : trống : Mái : Như vậy có B-D- = xám B-dd = bbD- = bbdd = vàng Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung qui định có liên kết với giới tính Xét 2 tính trạng P : F1 : gà mái lông sọc, màu xám = 15% => Vậy tỉ lệ = = 0,2 => Gà trống P cho giao tử = = 0,4 = 40% => Gà trống P có kiểu gen vầ tần số hoán vị gen bằng f = 20% Gà trống P lai phân tích : Fa : Trống : Mái : Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 0,5 x 0,4 x 0,5 + 0,5 x 0,1 x 1 = 0,15 A sai Tỉ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 0,5 x 0,4 x 0,5 = 0,1 B đúng Tỉ lệ gà mái trơn xám = 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,025 Tỉ lệ gà mái trơn vàng = 0,5 x 0,4 x 1 + 0,5 x 0,1 x 0,5 = 0,225 Đáp án B Câu hỏi 5 : Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng,alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng dài giao phối với con cái lông đen ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen dài: 1 đực đen ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cái đen ngắn:1 cái đen dài:1 đực đen ngắn:1 đực trắng dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không chính xác?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: P : đực trắng dài (aaB-) x cái đen ngắn (A-bb) F1 : 1 cái đen dài : 1 đực đen ngắn Do cả 2 tính trạng đều khác nhau ở 2 giới => 2 gen qui định 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính Do F2 , đực : 1 đen : 1 trắng => Cá thể cái F1 dị hợp XAXa Do F2, đực : 1 ngắn : 1 dài =>cá thể cái F1 dị hợp XBXb Do đực F1 100% đồng tính =>cái P thuần chủng Đáp án A Câu hỏi 6 : Ở một loài động vật, con đực (XY) có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có tỉ lệ : 50% cái thân xám mắt đỏ : 20% đực thân xám mắt đỏ : 20% đực thân đen mắt trắng : 5% đực thân xám mắt trắng : 5% đực thân đen mắt đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ (2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (3) Hai tính trạng này phân li độc lập với nhau. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. (5) Nếu cho các con cái thân xám mắt trắng dị hợp lai với các con đực thân đen mắt đỏ thì sẽ thu được 4 loại kiểu hình ở đời con.
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ở F2 có Mắt đỏ : Mắt trắng = 3 : 1 =>A- Mắt đỏ >> a - Mắt trắng => Aa x Aa Thân xám : Thân đen = 3 : 1 => B- Thân xám >> b thân đen=> Bb x Bb F2 : Cái : 50% cái thân xám mắt đỏ Đực :20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen mắt trắng : 5% thân xám mắt trắng : 5% thân đen mắt đỏ Tỉ lệ kiểu hình phân li không đều ở hai giới nên các gen nằm trên vùng không tương đồng của X Cái F2 100% xám đỏ => đực F1 phải xám đỏ và cho các con cái NST XAB, XABY Tỷ lệ phân ly ở giới đực cho thấy tần số hoán vị gen ở cơ thể cái do tần số kiểu hình ở đực do tần số giao tử ở cái quyết định( Y không mang gen) . Do đó có thể thấy tần số hoán vị gen là 10% : 50% = 20% ( Hoán vị chỉ xảy ra ở giới cái do ở giới đực XY vùng không tương đồng ( 4 đúng ) Có xảy ra hoán vị => Các gen nằm trên cùng 1 NST => không phân ly độc lập( 3 sai ) F1: XABY x XAB Xab Cái xám trắng dị hợp XAbXab x XaBY => con: 1 xám dỏ: 1 xám trắng: 1 đen đỏ:1đen trắng => con có 4 kiểu hình ( 5 đúng ) Thân xám mắt đỏ có tất cả 6 kiểu gen: XABY, XAB XAB, XAB Xab, XAB XaB, XAb XaB, XAB XAb ( 1 đúng ) Vậy các kết luận đúng:1,2,4,5 Đáp án D Câu hỏi 7 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình : 75% con mắt đỏ : 25% con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lý thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3 ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: P: đực trắng x cái đỏ F1 : 100% đỏ Tính trạng do 1 gen có 2 alen qui định => A đỏ >> a trắng F1 x F1 : F2 : 3 đỏ : 1 trắng (đực) Do tỉ lệ KH 2 giới khác nhau ở F2 => Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Có đực F2 : 1 đỏ : 1 trắng => Cái F1 : XAXa =>F1 x F1 : XAXa x XAY => F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY Ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 lai với ruồi giấm đực mắt đỏ : XAXa x XAY F3 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY Trong tổng số ruồi thu được, ruồi giấm đực chiếm 25% Đáp án C Câu hỏi 8 : : Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: A đỏ >> a trắng P : XAXa x XAY F1 : 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY F1 x F1 : (1XAXA : 1XAXa) x (1XAY : 1XaY) F2 : mắt trắng (XaXa + XaY) = Vậy tỉ lệ phân tính F2 là 13 đỏ : 3 trắng Đáp án B Câu hỏi 9 : Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng; Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng. Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường.Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen lặn là bao nhiêu % ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có tỷ lệ xám/ vàng: 9: 7 → Có 2 cặp gen quy định màu lông Phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 1 trong 2 gen nằm trên 1 NST giới tính X, Ta thấy ở P: cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám => P thuần chủng và con đực có bộ NST giới tính là XX ( Vì nếu là XY thì F1 không thể đồng hình) Quy ước gen: A-B- lông xám ; A-bb, aaB- , aabb lông vàng. Ta có P: F1 giao phối : \({\rm{\{ }}A - = (1{\rm{AA:2A}}a) = (2A:1a){\rm{\} }}\) F2: giới đực: \(3A - {X^B}{X^B}:3A - {X^B}{X^b}:1{\rm{aa}}{X^B}{X^B}:1{\rm{aa}}{X^B}{X^b})\) hay 6 lông xám: 2 lông vàng Giới cái: \(3A - {X^B}Y:3{\rm{A}} - {X^b}Y:1{\rm{aa}}{X^B}Y:1{\rm{aa}}{X^b}Y\) hay 3 lông xám: 5 lông vàng. Cho con lông xám ở F2 giao phối con mang toàn gen lặn là: \({\rm{aa}}{X^b}Y\) Cặp gen Aa:\((2A:1a)(2A:1a) \Rightarrow {\rm{aa = }}\frac{1}{9}\) Cặp gen Bb: \(\left( {3{X^B}:1{{\rm{X}}^b}} \right)\left( {1{X^B}:Y} \right) \Rightarrow {X^b}Y = \frac{1}{8}\) Xác suất F3 xuất hiện 1 con mang toàn gen lặn là: 1/72 Chọn A Câu hỏi 10 : Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định ( A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Quy ước gen: A – Lông đen ; a – lông trắng P: \({X^A}{Y^A} \times {X^a}{X^a} \to {F_1}:{X^A}{X^a}:{X^a}{Y^A}\) Cho F1 giao phối ngẫu nhiên ta được F2 : \({X^A}{X^a} \times {X^a}{Y^A} \to {X^A}{Y^A}:{X^A}{X^a}:{X^a}{X^a}:{X^a}{Y^A}\) Kiểu hình: 50% đực lông đen: 25% cái lông đen: 25% cái lông trắng Chọn B Câu hỏi 11 : Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X , alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ:25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng ?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX P: XDXD× XdY → F1 XDXd : 1XDY Cho F1 giao phối với nhau F1 : XDXd× 1XDY →F2: 1XDXD: 1XdY :1XDXd : 1XDY →B sai. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên (1XDXD :1XDXd) × (1XdY: 1XDY) ↔ (3XD :1Xd) × (1XD :1Xd: 2Y) → Con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ: \(\frac{1}{4} \times \frac{2}{4} = \frac{2}{{16}}\)→ A sai → Con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ \(\frac{3}{4} \times \frac{2}{4} + \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = 43,75\% \) → C đúng → con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ: \(\frac{3}{4} \times \frac{2}{4} = 37,5\% \)→ D sai Chọn C Câu hỏi 12 : Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là :
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb) → A-B- =\(\left( {1 - {1 \over 3}a \times {1 \over 3}a} \right) \times \left( {1 - {1 \over 2}Y \times {1 \over 4}{X^b}} \right) = {8 \over 9} \times {7 \over 8} = {7 \over 9}\) Chọn D Câu hỏi 13 : Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên NST X ở vùng không tương đồng trên Y. Alen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen nằm trên NST thường. Lai cặp bố mẹ thuần chủng ruồi cái mắt đỏ, thân đen với ruồi đực mắt trắng, thân xám thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2, cho F2 ngẫu phối thu được F3. Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có P: XAXAbb × XaYBB →F1: XAXaBb × XAYBb Xét tính trạng màu thân P ngẫu phối nên ở F3 tỉ lệ kiểu gen của tính trạng này là: 1BB:2Bb:1bb Xét tính trạng màu mắt: → F2: (XAXa : XAXA) × (XAY: XaY) ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y) →XAY= 3/8 Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ thân đen ở F3 là 1/4× 3/8=3/32 Chọn A Câu hỏi 14 : Theo lý thuyết, có bao nhiêu đặc điểm sau đây không đúng về sự di truyền của gen lặn gây bệnh trên NST X ? 1. Nếu bố bị bệnh thì con gái luôn bị bệnh 2. Nếu mẹ bình thường nhưng mang gen gây bệnh khì 50% số con trai mắc bệnh 3. Nếu bố bình thường thì chắc chắn con gái không bị bệnh 4. Bệnh thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo Xét các phát biểu: I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh II đúng III đúng IV đúng Chọn D Câu hỏi 15 : Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực. cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng. Quy ước gen: A – mắt đỏ; a – mắt trắng P: XaY × XAXA → F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa) Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa) Xét các phương án: A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực) B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4 C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4 D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng Chọn D Câu hỏi 16 : Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích thu được Fa gồm 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, tính theo lí thuyết, tỉ lệ con mắt đỏ thu được ở đời con là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta thấy cho con đực F1 lai phân tích cho 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng, nếu tính trạng do 1 gen quy định thì con cái phải 100% mắt đỏ ≠ đề bài → do 2 gen quy định P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBY: AaXBXb Cho con đực F1 lai phân tích AaXBY × aaXbXb → (1Aa:1aa)( 2XbY:1 XBXb: 1 XbXb) Cho con cái F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)( 1XBY :1XbY:1 XBXb: 1 XbXb) Tỷ lệ con mắt đỏ là 1/2 × 1/2 = 0,25 Chọn B Câu hỏi 17 : Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen A quy định màu mẳt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mẳt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là (1) Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%. (2) Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7. (3) Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. (4) Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có F1 có cả mắt đỏ và mắt trắng nên kiểu gen của P là: XAXa × XAY F1: XAXa: XAXA: XaY: XAY cho F1 tạp giao: (XAXa: XAXA) × (XaY: XAY) ↔(3XA: 1Xa)×(1XA:1Xa:2Y) Xét các phát biểu về F2: 1. ruồi cái mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/4 × 1/4 = 6,25% → (1) sai 2. ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ : 3/4 × 1/2 = 3/8 ; ruồi cái mắt đỏ chiếm 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16; tỷ lệ giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7 → (2) đúng 3. Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4 × 1/2 + 1/4 × 1/4 = 7/16= 43,75% → (3) đúng 4. ruồi đực mắt trắng chiếm tỷ lệ: 1/4 × 1/2 = 1/8 =12,5% → (4) đúng. Chọn A Câu hỏi 18 : Khi cho ruồi giấm cái cánh xẻ lai với ruồi đực cánh bình thường (P), thu được F1 gồm 87 con cái cánh bình thường; 86 con cái cánh xẻ và 85 con đực cánh bình thường. Phát biểu nào sau đây không phù hợp với phép lai này? Biết rằng hình dạng cánh do một gen chi phối.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 1 cặp gen Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết. Chọn D Câu hỏi 19 : Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu măt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ \({{AB} \over {ab}}{X^D}{X^d} \times {{AB} \over {ab}}{X^D}Y\)♂, cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kêt luận đúng (1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen. (2) Có 12 loại kiểu hình (3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %. (4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
Đáp án: D Phương pháp giải: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Lời giải chi tiết: Tỷ lệ thân xám cánh cụt mắt đỏ (A-bbD-) = 0,0375 → A-bb =0,05= aaB- → A-B- = 0,7 ; aabb = 0,2 ; f= 20% Xét các kết luận (1) đúng, có 7 ×4 =28 kiểu gen (2) đúng, 4×3 =12 (3) tỷ lệ con cái thân đen cánh cụt mắt đỏ ab/abXDX- = 0,2×0,5=0,1 → (3) đúng (4) đúng Chọn D Câu hỏi 20 : Cho lai ruồi giấm P: ♀ mắt đỏ tươi × ♂ mắt đỏ thẫm được F1: ♀ mắt đỏ thẫm : ♂ mắt đỏ tươi. Cho F1 giao phối với nhau được F2: 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu. Kết luận đúng là: 1. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu át chế quy định 2. Tính trạng màu mắt của RG do 2 căp gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ trợ quy định 3. Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X 4.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXbY 5.Sơ đồ lai của F1 là: AaXBXb × AaXBY tổ hợp phương án trả lời đúng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Số tổ hợp là 8 → tính trạng do 2 gen không alen quy định. Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau → Tính trạng màu mắt của RG liên kết với NST giới tính X, Ở F2 không có sự phân ly ở 2 giới nên gen quy định màu mắt nằm trên NST thường, còn gen át chế nằm trên NST giới tính. Quy ước gen A – mắt đỏ tươi ; a – nâu B – át chế A, a; b – không át chế A, a Ta có kiểu gen của P: AAXbXb × aaXBY → F1: AaXBXb × AaXbY → F2: (3A-:1aa)(XBXb:XBY:XbXb: XbY) → 4 đỏ thẫm : 3 đỏ tươi : 1 nâu Vậy các ý đúng là 1,3,4 Chọn D Câu hỏi 21 : Ở ruồi giấm, cho phép lai (P): AaXDXd x AaXdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen đều trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F1 có kiểu hình giống ruồi đực P là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (P): AaXDXd x AaXdY F1: (3A- : 1aa) x (1XDXd : 1XdXd : 1XDY : 1XdY) Kiều hình ruồi đực P : A-dd → F1 kiểu hình A-dd chiếm tỉ lệ : ¾ x ½ = 3/8 Đáp án B Câu hỏi 22 : Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. (2) Ở F2 có 4 loại kiểu gen. (3) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%. (4) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: P: ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng F1: 100% mắt đỏ F1 x F1 F2: 3 đỏ : 1 trắng(♂) Do F2 tỉ lệ phân li kiểu hình 2 giới khác nhau, tính trạng do 1 gen qui định → alen qui định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính A mắt đỏ >> a mắt trắng F1 : XAX- × XAY F2 : XaY → F1 : XAXa × XAY → P : XAXA × XaY → (1) sai F2 : 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY → (2) đúng F2 × F2 : (1XAXA : 1XAXa) × (1XAY : 1XaY) F3 : đực mắt đỏ XAY = ¾ x ½ = 3/8 = 37,5% → (3) đúng F3 mắt đỏ (XAXA+XAXa+XAY) = ¾ x ¼ + (¾ x ¼ + ¼ x ¼) + ¾ x ½ = 13/16 = 81,25% → (4) đúng Vậy có 3 kết luận đúng Đáp án C Câu hỏi 23 : Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen giữa A và a là 20%. Xét phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\) , theo lý thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: AB/ab có fA/a = 20% cho giao tử AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1 Ab/ab cho giao tử Ab = ab = 0,5 → đời con, tỉ lệ kiểu hình aaB- = 0,1 x 0,5 = 0,05 XDXd x XDY cho đời con: 1/4 XDXD : 1/4 XDXd : 1/4 XDY : 1/4 XdY ↔ 3D- : 1dd Vậy tỉ lệ kiểu hình aaB-D- đời con là: 0,05 x 3/4 = 0,0375 = 3,75% Đáp án D Câu hỏi 24 : Gen m là gen lặn quy định mù màu, d là gen lặn quy định bệnh teo cơ (M và D là 2 gen trội tương ứng với tính trạng không mang bệnh). Các gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một con trai bị bệnh mù màu, nhưng không bị bệnh teo cơ. Cho biết không có đột biến mới phát sinh và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? I. Kiểu gen của cơ thể mẹ có thể là 1 trong 3 kiểu gen \(X_D^MX_D^M;X_D^MX_d^m;X_D^MX_d^M\) II. Cặp vợ chồng trên có thể sinh con trai mắc cả 2 bệnh. III. Trong tất cả các trường hợp, con gái sinh ra đều có kiểu hình bình thường. IV. Cặp vợ chồng trên không thể sinh con trai bình thường, nếu kiểu gen của cơ thể mẹ là \(X_d^MX_D^m\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Cặp vợ chồng bình thường sinh được con trai bị mù màu \(X_D^mY\) mà không có hoán vị gen → người mẹ này có kiểu gen: \(X_D^MX_D^m;X_d^MX_D^m\) → I sai II sai, do không có HVG nên không tạo được giao tử \(X_d^m\) nên không sinh được con bị 2 bệnh III đúng, vì người bố luôn cho giao tử \(X_D^M\) IV đúng, họ luôn sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên Chọn D Câu hỏi 25 : Cho các nội dung sau: (1) Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình (2) Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ (3) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai (4) di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con la (5) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lại mà không cần tốn công hủy phấn hoa mẹ Có bao nhiêu nội dung sai
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các nội dung sai là: (1),(2),(3),(4) Ý (1) sai vì đột biến gen trong tế bào chất có thể biểu hiện ra kiểu hình Ý (2) sai vì, di truyền tế bào chất là di truyền dòng mẹ vì đời con luôn có kiểu hình giống mẹ Ý (3) sai vì trong di truyền theo dòng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ Ý (4) sai vì ngựa đực giao phối với lừa cái tạo ra con Bac đô Chọn C Câu hỏi 26 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Phép lai 1: lai con cái mắt nâu với con đực mắt xanh thu được đời con 50% con cái mắt xanh và 50% con đực mắt nâu. Phép lai 2: lai con cái mắt xanh với con đực mắt nâu thu được F1. Kết quả nào sau đây có thể phù hợp với kết quả F1 của phép lai 2?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Do phân ly kiểu hình ở 2 giới đời con khác nhau nên gen quy định tính trạng nằm trên NST X( nếu nằm trên Y thì chỉ có giới XY mới có tính trạng này) Chú ý: Ở thú XX là con cái; XY là con đực Vì con đực F1-1 có màu mắt nâu nên P thuần chủng, con cái F1-1 có màu mắt xanh nên tính trạng xanh là trội hoàn toàn so với tính trạng nâu. (nếu nâu là trội thì đời con 100% mắt nâu) P1: ♀XaXa ×♂ XAY → F1-1 : XAXa: XaY P2: ♀ Mắt xanh × ♂ mắt nâu: ♀XAX- ×♂ XaY TH1 : ♀XAXA ×♂ XaY → 100% Mắt xanh TH2 ♀XAXa ×♂ XaY→ 25% đực mắt xanh : 25% đực mắt nâu : 25% cái mắt xanh : 25% cái mắt nâu Chọn A Câu hỏi 27 : Một cơ thể cái có kiểu gen AaBbXDeXdE giảm phân tạo giao tử abXde chiếm tỉ lệ 2,25%. Cho cơ thể trên lai với cơ thể có kiểu gen AaBbXDE Y, biết rằng quá trình giảm phân ở cơ thể đực và cái diễn ra bình thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong số nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn chiếm tỉ lệ 25%. (2) Cơ thể cái tạo ra giao tử mang ít nhất mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 97,75%. (3) Đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 54,5%. (4) Cơ thể cái khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cặp NST giới tính XX với tần số 18%.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18% (1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125 (2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù) (3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545 => Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66% (4) đúng Chọn A Câu hỏi 28 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):\(\frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}{X^e} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\frac{{DH}}{{dh}}{X^E}Y\).Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng? I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Lời giải chi tiết: A-B-D-H-XEY = 8,25% → A-B-D-H-= 0,0825:0,25 =0,33 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0→ A-B- =0,5; A-bb=aaB- = 0,25 →D-E- = 0,33:0,5 = 0,66 →de/de = 0,66 – 0,5 = 0,16 → de♀ = 0,32 → f= 36% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) D-ee = ddE- = 0,75 – D-E- = 0,09 I sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7×7×4 =196 II đúng III sai, trong số cá thể cái, tỷ lệ mang tất cả các tính trạng trội là 0,33 (luôn nhận \(X^E\) của bố) IV sai, vì không có kiểu gen ab/ab nên tỷ lệ lặn về tất cả các tính trạng là 0 Chọn A Câu hỏi 29 : Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ở chim con trống là XX, con mái là XY Ta có F1: 100% lông dài xoăn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn Ta xét tỷ lệ kiểu hình ở con mái F2 lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng=1:1 Nếu các gen PLDL sẽ được tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn Vì tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X P: XABXAB × XabY →XABY:XABXab Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỷ lệ giao tử ở con đực F1 4:4:1:1 → Tần số HVG:20% Chọn A Câu hỏi 30 : Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực. II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực. III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn. IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Xét các phát biểu: I đúng, vì hợp tử luôn chứa gen bất thụ đực nhận từ cây mẹ và có kiểu gen rr không có khả năng phục hồi tính hữu thụ đực (Srr × rr → Srr) II sai, vì đời con luôn có kiểu gen Rr nên trong tế bào chất có gen S hay không thì vẫn hữu thụ III đúng, vì nếu có alen trội thì cây hữu thụ IV sai, cây hữu thụ có các loại sau: - Cây không chứa gen S, trong nhân có thể có kiểu gen RR, Rr, rr - Cây chứa gen S trong tế bào chất, trong nhân có thể có kiểu gen RR hoặc Rr Chọn D Quảng cáo
|