Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 11Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán học 11 Quảng cáo
Đề bài Bài 1 (1 điểm) Tính các giới hạn sau a) limx→−1x3+2x2−5x−6x2−2x−3limx→−1x3+2x2−5x−6x2−2x−3. b) limx→−∞√4x2+1−3xx−2. Bài 2 (1 điểm) Tính giới hạn sau limx→3√5x−6.3√3x−1−2xx2−x−6. Bài 3 (1 điểm) Tìm giá trị của tham số a để hàm số sau liên tục tại x0=1 f(x)={5x3−4x−1x2−1khix>14ax+5khix≤1. Bài 4 (2 điểm) Tính đạo hàm các hàm số sau a) y=√7x2+8x+5. b) y=√xx+1. c) y=cos38x. Bài 5 (1 điểm) Cho hàm số f(x)=x3−3x+1 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d:y=9x−15. Bài 6 (4 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh 2a. Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SA=2a√3. a) (1đ) Chứng minh (SAB)⊥(SBC), (SAC)⊥(SBD). b) (1đ) Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SAB). c) (1đ) Tính góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng (ABCD). d) (1đ) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng(SBD) và khoảng cách từ trọng tâm G của tam giác SAB đến mặt phẳng (SBD). Lời giải chi tiết BÀI 1 (VD): Phương pháp: a) Phân tích thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 00. b) Chia cả tử và mẫu cho x. Cách giải: a) limx→−1x3+2x2−5x−6x2−2x−3 =limx→−1(x+1)(x2+x−6)(x+1)(x−3) =limx→−1(x2+x−6)(x−3)=32 . b) limx→−∞√4x2+1−3xx−2 =limx→−∞−x√4+1x2−3xx(1−2x)=limx→−∞−√4+1x2−3(1−2x)=−5 . BÀI 2 (VDC): Phương pháp: Sử dụng phương pháp nhân liên hợp để khử dạng 00. Cách giải: BÀI 3 (VD): Phương pháp: Hàm số y=f(x) liên tục tại x=x0⇔limx→x0f(x)=f(x0) Cách giải: Ta có: f(1)=4a+5limx→1+f(x)=limx→1+5x3−4x−1x2−1=limx→1+5x2+5x+1x+1=112limx→1−f(x)=limx→1−(4ax+5)=4a+5 Hàm số liên tục tại x0=1 ⇔limx→1+f(x)=limx→1−f(x)=f(1)⇔4a+5=112⇔a=18. BÀI 4 (VD): Phương pháp: a) Sử dụng công thức (√u)′=u′2√u. b) Sử dụng quy tắc (uv)′=u′v−uv′v2. c) Sử dụng công thức (un)′=nun−1.u′(coskx)′=−ksinkx. Cách giải: a) y=√7x2+8x+5 ⇒y′=(7x2+8x+5)′2√7x2+8x+5=7x+4√7x2+8x+5
b) y=√xx+1. ⇒y′=(√x)′(x+1)−(x+1)′√x(x+1)2=12√x(x+1)−√x(x+1)2=(x+1)−2x2√x(x+1)2=1−x2√x(x+1)2 c) y=cos38x ⇒y′=3(cos8x)′cos28x=−24sin8xcos28x BÀI 5 (VD): Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0 là: y=f′(x0)(x−x0)+f(x0). Cách giải: Ta có: f′(x)=3x2−3 Gọi là tiếp điểm . Do tiếp tuyến song song với đường thẳng d⇒ktt=kd=9 Ta có f′(x0)=9 ⇔3x20−3=9⇔3x20−12=0⇔[x0=2x0=−2 Với , Phương trình tiếp tuyến là: d:y=9x−15(ktm) Với , Phương trình tiếp tuyến là: d:y=9x+17(tm)
BÀI 6: Phương pháp: a) {d⊥(P)(Q)⊃d⇒(P)⊥(Q). b) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó. c) Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và vuông góc với giao tuyến. d) Sử dụng phương pháp đổi đỉnh. Cách giải: a) Ta có: {BC⊥AB(gt)BC⊥SA(SA⊥(ABCD)) ⇒BC⊥(SAB) ⇒(SBC)⊥(SAB) {BD⊥SA(SA⊥(ABCD))BD⊥AC(gt)⇒BD⊥(SAC)⇒(SBD)⊥(SAC). b) Ta có BC⊥(SAB)(cmt) ⇒∠(SC;(SAB)) =∠(SC;SB)=∠CSB Trong tam giác SBC vuông tại B ta có : SB=√SA2+AB2 =√12a2+4a2=4a BC=2a ⇒tan∠CSB=BCSB=12 ⇒∠CSB≈26034′ Vậy ∠(SC;(SAB))≈26034′. c) Gọi O=AC∩BD. Ta có: BD⊥(SAC)(cmt)⇒BD⊥SO {(SBD)∩(ABCD)=BD(SBD)⊃SO⊥BD(ABCD)⊃AO⊥BD ⇒∠((SBD);(ABCD)) =∠(SO;AO)=∠SOA ABCD là hình vuông cạnh 2a⇒AC=BD=2a√2 ⇒AO=12AC=a√2 . Trong tam giác vuông SAO ta có : SO=√SA2+AO2=√12a2+2a2=a√14 . ⇒tan∠SOA=SAAO=a√14a√2=√7⇒∠SOA≈69018′. Vậy ∠((SBD);(ABCD))≈69018′. d) Trong (SAO) kẻ AH⊥SO(H∈SO). Ta có BD⊥(SAC)⇒BD⊥AH. {AH⊥BDAH⊥SO⇒AH⊥(SBD)⇒d(A;(SBD))=AH. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOA ta có: AH=SA.AO√SA2+AO2=2a√3.a√2√12a2+2a2=2√21a7. Vậy d(A;(SBD))=2√21a7. Trong (SAB), gọi I=AG∩SB ta có: AG∩(SBD)=I. ⇒d(G;(SBD))d(A;(SBD))=GIAI=13⇒d(G;(SBD))=13d(A;(SBD))=13.2√21a7=2√21a21. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|