Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán 11Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán học 11 Quảng cáo
Đề bài Bài 1: (1,5 điểm) Tìm các giới hạn sau: 1) limx→2x3−3x−2x2−4 2) limx→+∞1+2x−x3x3−3x2+5 3) limx→3−2x+3x−3 Bài 2: (1,0 điểm) Tìm m để hàm số f(x)={√x2−5−√2x−22x2−6xkhix≠32m−1khix=3 liên tục tại x0=3. Bài 3: (1,0 điểm) Tính đạo hàm của các hàm số sau: 1) y=sinxx 2) y=(x−2)(x5+3x−1) Bài 4: (1,0 điểm) Cho hàm số y=x+√x2+1. Chứng minh y=(x2+1)y″+xy′. Bài 5: (1,5 điểm) Cho hàm số y=x+1x−2 có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến với (C), biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d:3x+y−4=0. Bài 6: (4,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B. Biết AD=4a,AB=BC=2a, SA⊥(ABCD) và SC=a√10. Gọi E là trung điểm của AD. 1) Chứng minh BC⊥(SAB). 2) Xác định góc giữa SC và mp(ABCD). 3) Chứng minh (SBE)⊥(SAC). 4) Tính khoảng cách từ E đến mp(SCD). Lời giải chi tiết Bài 1 (TH): Phương pháp: 1) Phân tích, rút gọn, khử dạng 00. 2) Chia cả tử và mẫu cho x3. 3) Xét dấu và kết luận. Cách giải: 1) limx→2x3−3x−2x2−4=limx→2(x−2)(x+1)2(x−2)(x+2) =limx→2(x+1)2x+2=94 2) limx→+∞1+2x−x3x3−3x2+5=limx→+∞1x3+2x2−11−3x+5x3=−1 . 3) {limx→3−(2x+3)=9limx→3−(x−3)=0x−3<0∀x<3⇒limx→3−2x+3x−3=−∞ . Bài 2 (VD): Phương pháp: Hàm số y=f(x) liên tục tại x=x0⇔limx→x0f(x)=f(x0) . Cách giải: Ta có: limx→3f(x)=limx→3√x2−5−√2x−22x2−6x=limx→3(√x2−5−√2x−2)(√x2−5+√2x−2)2x(x−3)(√x2−5+√2x−2)=limx→3x2−5−2x+22x(x−3)(√x2−5+√2x−2)=limx→3x2−2x−32x(x−3)(√x2−5+√2x−2)=limx→3(x+1)(x−3)2x(x−3)(√x2−5+√2x−2)=limx→3x+12x(√x2−5+√2x−2)=424=16f(3)=2m−1 Để hàm số liên tục tại x0=3 ⇔limx→3f(x)=f(3) ⇔2m−1=16⇔m=712 Vậy m=712. Bài 3 (TH): Phương pháp: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm (uv)′=u′v+uv′(uv)′=u′v−uv′v2 và các công thức tính đạo hàm cơ bản. Cách giải: 1) y′=(sinx)′.x−sinx.x′x2=xcosx−sinxx2 . 2) y′=x5+3x−1+(x−2)(5x4+3) y′=x5+3x−1+5x5+3x−10x4−6y′=6x5−10x4+6x−7 Bài 4 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức (√u)′=u′2√u và quy tắc tính đạo hàm: (uv)′=u′v−uv′v2. Cách giải: Ta có: y′=1+2x2√x2+1=1+x√x2+1y″=√x2+1−xx√x2+1x2+1=x2+1−x2(x2+1)√x2+1=1(x2+1)√x2+1 Từ đó ta có: (x2+1)y″+xy′=(x2+1)1(x2+1)√x2+1+x(1+x√x2+1)=1√x2+1+x+x2√x2+1=x+x2+1√x2+1=x+√x2+1=y(dpcm) Bài 5 (VD): Phương pháp: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0 là y=f′(x0)(x−x0)+f(x0). Cách giải: TXĐ: D=R∖{2}. Ta có y′=1.(−2)−1.1(x−2)2=−3(x−2)2. Gọi M(x0;y0) là tiếp điểm của (C), hệ số góc của tiếp tuyến tại C là k=y′(x0)=−3(x0−2)2. Do tiếp tuyến song song với đường thẳng d:3x+y−4=0⇔y=−3x+4 nên ta có: −3(x0−2)2=−3⇔(x0−2)2=1⇔[x0−2=1x0−2=−1⇔[x0=3⇒M(3;4)x0=1⇒M(1;−2) Phương trình tiếp tuyến tại M(3;4) là : y=−3(x−3)+4⇔y=−3x+13 . Phương trình tiếp tuyến tại M(1;−2) là : y=−3(x−1)−2⇔y=−3x+1 . Bài 6 (VD): Phương pháp: 1) {d⊥ad⊥ba∩b⊂(P)⇒d⊥(P). 2) Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cắt nhau là góc giữa đường thẳng và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đó. 3) {d⊥(P)d⊂(Q)⇒(P)⊥(Q). 4) Sử dụng phương pháp đổi đỉnh, chứng minh d(E;(SCD))=12d(A;(SCD)). Cách giải: 1) Ta có: {BC⊥AB(gt)BC⊥SA(SA⊥(ABCD))⇒BC⊥(SAB) . 2) Vì SA⊥(ABCD)⇒AC là hình chiếu của SC trên (ABCD). ⇒∠(SC;(ABCD))=∠(SC;AC)=∠SCA . Trong tam giác vuông ABC có: AC=√AB2+BC2=√4a2+4a2=2√2a . Trong tam giác vuông SAC có: cos∠SCA=ACSC=2√2aa√10=2√55 ⇒∠SCA≈26034′. 3) Xét tứ giác ABCE có {AE//BCAE=BC=2a ⇒ABCE là hình bình hành. Lại có ∠ABC=900;AB=BC=2a ⇒ABCE là hình vuông ⇒AC⊥BE. Ta có {BE⊥AC(cmt)BE⊥SA(SA⊥(ABCD))⇒BE⊥(SAC). Mà BE⊂(SBE)⇒(SAC)⊥(SBE). 4) Ta có: AE∩(SCD)=D⇒d(E;(SCD))d(A;(SCD))=EDAD=12⇒d(E;(SCD))=12d(A;(SCD)). Trong (SAC) kẻ AH⊥SC(H∈SC). Xét tam giác ACD có CE=12AD=2a ⇒ΔACD vuông tại C⇒CD⊥AC. Ta có {CD⊥ACCD⊥SA(SA⊥(ABCD)) ⇒CD⊥(SAC)⇒CD⊥AH {AH⊥CD(cmt)AH⊥SC⇒AH⊥(SCD) ⇒d(A;(SCD))=AH. Trong tam giác vuông SAC:SA=√SC2−AC2=a√2 Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAC ta có: AH=SA.ACSC=a√2.2√2aa√10=2√10a5. Vậy d(E;(SCD))=12AH=a√105. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.
|