Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 7 có lời giải chi tiết

Đề kiểm tra học kì 1 sử 10 - Đề số 7 được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm và tự luận có lời giải chi tiết giúp các em ôn tập hiệu quả chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp

Quảng cáo

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là

A. phân công lao động luân phiên.

B. hợp tác lao động.

C. hưởng thụ bằng nhau.

D. lao động độc lập theo hộ gia đình.

Câu 2. Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?

A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.

B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.

C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.

D. Đàn ông không có vai trò gì.

Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là

A. Thị quốc.                B. Tiểu quốc.

C. Vương quốc.          D. Bang.

Câu 4. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là

A. Dân chủ chủ nô.

B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ nhân dân.

D. Dân chủ quý tộc.

Câu 5. Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?

A. Đạo Phật.              B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hin-đu.           D. Đạo Ki-tô.

Câu 6. Trong các vương quốc của người Giéc-man, vương quốc nào giữ vai trò quan trọng và thể hiện rõ nét nhất quá trình phong kiến hóa?

A. Đông Gốt.  B. Tây Gốt.

C. Văng-đan.  D. Phơ-răng.

Câu 7. Cơ sở nào để mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập?

A. Mỗi lãnh địa có một lãnh chúa cai trị.

B. Mỗi lãnh địa có quân đội, tòa án, luật pháp, chế độ thuế khóa và tiền tệ riêng.

C. Nền kinh tế của các lãnh địa là nền kinh tế tự nhiên, đóng kín.

D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất riêng biệt.

Câu 8. Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã

A. dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi.

B. dẫn đầu đoàn thủy thủ đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.

C. chỉ huy đoàn thuyền đến Ca-li-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ.

D. thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển.

Câu 9: Tháp Thạt Luổng - công trình kiến trúc điển hình của Lào ảnh hưởng bởi tôn giáo nào.

A. Hinđu giáo.           B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.               D. Bà Là Môn giáo.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sụp đổ đế quốc Rô-ma cuối thế kỉ V là

A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô.

B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.

C. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rô-ma.

D. đế quốc Rô-ma không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman.

Câu 11: Đế quốc Rô-ma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của chế độ

A. chiếm nô.                        B. nô lệ.

C. phong kiến.                     D. dân chủ.

Câu 12: Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là

A. mong muốn tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu.

B. tinh thần thích phiêu lưu mạo hiểm của con người.

C. khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể.

D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông.

Câu 13: Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất rộng lớn của nông dân.

B. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.

C. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.

D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.

Câu 14: Cư dân chủ yếu trong thành thị trung đại Tây Âu là

A. nông dân, thợ thủ công.

B. thương nhân, thợ thủ công.

C. lãnh chúa, thợ thủ công.

D. lãnh chúa, quý tộc.

Câu 15: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là

A. nông dân.                     B. nông nô.

C. thợ thủ công.                 D. nô lệ.

Câu 16: Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống phong kiến trên lĩnh vực gì?

A. Kinh tế.

B. Giáo dục.

C. Văn hóa, tư tưởng.

D. Tôn giáo, tư tưởng.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. Thành tựu nào có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và Việt Nam nói riêng?

Câu 2. (3 điểm) Thế nào là lãnh địa phong kiến? Đặc điểm kinh tế và chính trị trong lãnh địa như thế nào?

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. B

2. C

3. A

4. A

5. A

6. D

7. C

8. D

9. B

10. D

11. A

12. C

13. D

14. B

15. B

16. C

Câu 1.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 9

Cách giải:

Do yêu cầu của công việc và trình độ lao động thời nguyên thủy đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của cả thị tộc.

Chọn: B

Câu 2.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 11

Cách giải:

Khi tư hữu xuất hiện, quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ. => Gia đình cũng bắt đầu thay đổi theo. Gia đình phụ hệ xuất hiện. Đàn ông làm các công việc nặng nhọc như cày bừa, làm thủy lợi, làm dân binh, nên đã có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. Con cái lấy theo họ cha.

Chọn: C

Câu 3.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 22.

Cách giải:

- Cư dân Địa Trung Hải sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, cùng những đặc trưng về điều kiện tự nhiên. Nên mỗi vùng, mỗi mỏm bán đảo là giang sơn của một bộ lạc. Khi xã hội có giai cấp hình thành thì đây là một nước.

- Trong đó, cư dân sống tập trung ở thành thị. Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh. => Cho nên, người ta còn gọi nước đó là thị quốc (thành thị quốc gia - trước đây gọi là thành bang).

Chọn: A

Câu 4.

Phương pháp: phân tích, đánh giá

Cách giải:

- Chế độ dân chủ thể hiện ở chỗ: chính quyền thuộc về các công dân. Đại hội công dân bầu và cử ra các cơ quan nhà nước, quyết định mọi công việc nhà nước (tính chất dân chủ rộng rãi).

- Tuy nhiên, thể chế dân chủ ở các quốc gia cổ đại phương Tây dựa trên sự bóc lột hà khắc của chủ nô đối với nô lệ. Nền dân chủ này chỉ đem lại quyền lợi cho tầng lớp quý tộc chủ nô (một bộ phận nhỏ trong xã hội), trong khi đó nhiều người lại không có quyền công dân và đặc biệt là hàng trăm nghìn nô lệ không được quyền làm người, bị áp bức, bóc lột và coi như là những “công cụ biết nói”.

=>Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là dân chủ chủ nô.

Chọn: A

Câu 5.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 52

Cách giải:

Thế kỉ XII, Phật giáo Đại thừa có ảnh hưởng lớn ở Cam- pu-chia.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 56

Cách giải:

Khi tràn vào lãnh thổ Rô-ma, người Giéc-man đã lập nên nhiều vương quốc mới của họ như: Ăng-glô Xắc- xông, Vương quốc Phơ-răng, Vương quốc Tây Gốt, Đông Gốt,… Những việc làm của người Giéc-man sau khi tràn vào lãnh thổ Rô-ma đã tạo nên những biến đổi về kinh tế, xã hội (quá trình phong kiến hóa). => Quan hệ sản xuất phong kiến ở châu Âu được hình thành. Quá trình đó diễn ra rõ nét và mạnh mẽ nhất ở Vương quốc Phơ-răng.

Chọn: D

Câu 7.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 57

Cách giải:

Trên cơ sở của nền kinh tế tự nhiên, đóng kín, mỗi lãnh địa cũng là một đơn vị chính trị độc lập.

Chọn: C

Câu 8.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 61

Cách giải:

Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển. Đoàn tàu của ông đi vòng quanh điểm cực Nam của Nam Mĩ tiến vào Thái Bình Dương đến Ấn Độ Dương và quay về bờ biển Tây Ban Nha.

Chọn: D

Câu 9.

Phương pháp: sgk trang 54.

Cách giải:

Tháp Thạt Luổng - công trình kiến trúc điển hình của Lào ảnh hưởng bởi Phật giáo.

Chọn đáp án: B

Câu 10.

Phương pháp: sgk trang 55, suy luận.

Cách giải:

Từ thế kỉ III, đế quốc Rô-ma dần lâm vào tình trạng khủng hoảng Hình thức bóc lột chiếm hữu nô lệ không còn phù hợp. Cuộc đấu tranh của nô lệ dẫn tới sản xuất sút kém, xã hội rối ren. Cuối thế kỉ V, đế quốc Rô-ma bị người Giéc-man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm. Năm 476, đế quốc Rô-ma bị diệt vong.

=> Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sụp đổ đế quốc Rô-ma cuối thế kỉ V là do đế quốc Rô-ma không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman.

Chọn đáp án: D

Câu 11.

Phương pháp: sgk trang 55.

Cách giải:

Đế quốc Rô-ma sụp đổ => chế độ chiếm nô kết thúc ở khu vực Địa Trung Hải, thời đại phong kiến bắt đầu ở châu Âu.

Chọn đáp án: A

Câu 12.

Phương pháp: sgk trang 60, suy luận.

Cách giải:

Xuất phát từ nhu cầu tìm kiếm những vùng đất mới, những con đường mới để giao lưu buôn bán. Đặc biệt là khi khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng đã là tiền đề quan trọng để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được. Tiêu biểu là: hiểu biết nhiều về đại dương; quan niệm đúng về hình dạng Trái Đất; vẽ được nhiều bản đồ, hải đồ; …

Chọn đáp án: C

Câu 13.

Phương pháp: sgk trang 56.

Cách giải:

- Đến giữa thế kỷ IX, phần lớn đất đai đã được quý tộc và nhà thờ chia nhau chiếm đoạt xong gọi là lãnh địa phong kiến, đây là thời kỳ phân quyền.

- Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa.

Chọn đáp án: D

Câu 14.

Phương pháp: sgk trang 59.

Cách giải:

Trong thành thị, cư dân chủ yếu gồm những thợ thủ công và thương nhân.

Chọn đáp án: B

Câu 15.

Phương pháp: sgk trang 55.

Cách giải:

Nông nô là những người sản xuất chính trong lãnh địa.

Chọn đáp án: B

Câu 16.

Phương pháp: sgk trang 63, suy luận.

Cách giải:

Trong giai đoạn hậu kì trung đại, giai cấp tư sản đã đứng lên đấu tranh, chống lại giáo lí Kitô mang nặng những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến. Cuộc đấu tranh thể hiện trước hết qua phong trào văn hóa phục hưng.

=> Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng.

Chọn đáp án: C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 25, đánh giá, liên hệ

Cách giải:

* Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma:

- Về lịch và chữ viết:

+ Có những hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và Hệ mặt trời, sáng tạo ra lịch dương rất gần với hiểu biết ngày nay.

+ Sáng tạo ra hệ thống chữ cái Rô-ma tức A, B, C,… ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Bên cạnh đó còn có hệ chữ số thường 1, 2, 3 và số La Mã I, II, III.

- Về các ngành khoa học cơ bản:

+ Đến thời cổ đại Hi Lạp - Rô-ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. Trong đó: Toán học có Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít; Vật Lý có Ác-si-mét; Sử học: vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ thống: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Ta-xít;...

- Về văn học:

+ Phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo, các tác phẩm nổi tiếng: của Hô me là Iliát và Ôđixê,

+ Xuất hiện các nhà văn có tên tuổi như Etxin, Sô phốc, Bripít. Những nhà thơ nổi tiếng như Lucrexơ, Viếcgin.

- Về nghệ thuật, kiến trúc: Đền Pác-tê-nông (Aten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ Milô,… là những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục.

* Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất:

Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và Việt Nam nói riêng là chữ viết. Hệ thống chữ cái a, b, c,… ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ, dần dần được hoàn chỉnh như ngày nay. Đây là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.

=> Nhờ sự ra đời của chữ viết mà việc trao đổi và lưu giữ thông tin được tiến hành dễ dàng hơn. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay cũng được trình bày bằng hệ thống chữ cái a, b, c,…

Câu 2.

Phương pháp: sgk lịch sử 10, trang 56, phân tích, khái quát.

Cách giải:

* Lãnh địa phong kiến:

- Là một đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.

- Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng.

- Mỗi lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần:

+ Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại,… có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố.

+ Đất khẩu phần ở xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu thuế.

* Đặc điểm kinh tế và chính trị trong lãnh địa:

- Đặc điểm kinh tế: đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc, không có sự trao đổi buôn bán với bên ngoài.

+ Nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa cày cấy và nộp tô cho lãnh chúa.

- Đặc điểm kinh tế: đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc, không có sự trao đổi buôn bán với bên ngoài.

+ Nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa cày cấy và nộp tô cho lãnh chúa.

+ Nông nghiệp: Kĩ thuật sản xuất đã có những tiến bộ đáng kể: biết dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ, biết dùng cày và bừa do ngựa kéo,…

+ Thủ công nghiệp: cũng chỉ hoạt động trong lãnh địa, nông nô làm các nghề phụ như dệt vải, may quần áo, làm công cụ,... lãnh chúa có những xưởng thủ công riêng như xưởng rèn, đồ gốm, may mặc.

- Đặc điểm chính trị: mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập.

+ Các lãnh chúa có quyền cai trị lãnh địa của mình như một ông vua, có quân đội, toà án, pháp luật riêng, chế độ thuế khoá, tiền tệ riêng, có chế độ thuế khóa, tiền tệ, cân đong đo lường riêng.

+ Một số lãnh chúa lớn còn buộc nhà vua ban cho mình quyền “miễn trừ” không can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. Như vậy, nhà vua thực chất cũng là một lãnh chúa lớn.

+ Trong các lãnh địa, lãnh chúa sống cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa. Họ sống sung sướng trên sự bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.

Nguồn: Sưu tầm

Loigiaihay.com

Quảng cáo

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

close