CHỈ 399.000Đ - TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC - BỘ ĐỀ ÔN THI HỌC KỲ 2
Đề số 6 - Đề thi vào lớp 10 môn ToánĐề thi vào lớp 10 môn Toán - Đề số 6 có đáp án và lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài Câu 1. (2.5 điểm) a) Rút gọn các biểu thức A=√12+√27−√48 B=(1√x−1−1√x+1):x+1x−1 với x≥0 và x≠±1 b) Giải hệ phương trình {x+2y=123x−y=1 Câu 2. (2 điểm) Cho phương trình x2+5x+m=0(∗) (m là tham số ) a) Giải phương trình (*) khi m=−3 b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 9x1+2x2=18 Câu 3. (2 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho parabol (P):y=12x2 và đường thẳng (d):y=(2m−1)x+5. a) Vẽ đồ thị của (P). b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12). c) Đường thẳng y=2 cắt parabol (P) tại hai điểm A,B. Tìm tọa độ của A,B và tính diện tích tam giác OAB. Câu 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm (O;R) có đường kính AB vuông góc với dây cung MN tại H (H nằm giữa O và B). Trên tia MN lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O;R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O;R) tại điểm K (K khác A), hai dây MN và BK cắt nhau ở E. a) Chứng minh rằng tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp. b) Chứng minh CA.CK = CE.CH c) Qua điểm N kẻ đường thẳng (d) vuông góc với AC, (d) cắt MK tại F. Chứng minh tam giác NFK cân. d) Khi KE = KC. Chứng minh OK // MN. Lời giải chi tiết Câu 1. a) Rút gọn các biểu thức A=√12+√27−√48=√22.3+√32.3−√42.3=2√3+3√3−4√3=√3. B=(1√x−1−1√x+1):x+1x−1 với x≥0 và x≠±1 B=(√x+1(√x−1)(√x+1)−√x−1(√x−1)(√x+1)):x+1(√x−1)(√x+1)=√x+1−√x+1(√x−1)(√x+1).(√x−1)(√x+1)x+1=2x+1. b) Giải hệ phương trình {x+2y=123x−y=1 {x+2y=123x−y=1⇔{x+2y=12y=3x−1 ⇔{x+2(3x−1)=12y=3x−1 ⇔{7x=14y=3x−1⇔{x=2y=5 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;5). Câu 2. Cho phương trình x2+5x+m=0(∗) (m là tham số ) a) Giải phương trình (*) khi m=−3 Thay m=−3 vào phương trình (*) ta có: x2+5x−3=0 Ta có: a=1;b=5;c=−3; Δ=b2−4ac=52+12=37>0 Khi đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [x1=−5−√372x2=−5+√372 Vậy khi m=−3 thì phương trình (*) có tập nghiệm là: S={−5−√372;−5+√372} b) Tìm m để phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn 9x1+2x2=18(3) +) Phương trình (*) có hai nghiệm x1,x2 khi và chỉ khi Δ≥0⇔25−4m≥0⇔m≤254 +) Áp dụng hệ thức Vi-et cho phương trình (*) ta có: {x1+x2=−5(1)x1.x2=m(2) Kết hợp (1) và (3) ta được hệ phương trình: {x1+x2=−59x1+2x2=18 ⇔{2x1+2x2=−109x1+2x2=18 ⇔{−7x1=−28x2=−5−x1⇔{x1=4x2=−9 Thay x1=4;x2=−9 vào (2) ta được: 4.(−9)=m⇔m=−36(tm) Vậy m=−36 thỏa mãn yêu cầu bài toán. Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho parabol (P):y=12x2 và đường thẳng (d):y=(2m−1)x+5. a) Vẽ đồ thị của (P). Ta có bảng giá trị:
Đồ thị: b) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12). Đường thẳng (d) đi qua điểm E(7;12)⇒12=(2m−1).7+5 ⇔12=14m−7+5⇔14m=14⇔m=1. Vậy m=1 thỏa mãn điều kiện bài toán. c) Đường thẳng y=2 cắt parabol (P) tại hai điểm A,B. Tìm tọa độ của A,B và tính diện tích tam giác OAB. Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y=2 và parabol (P) là: 12x2=2⇔x2=4 ⇔[x=−2x=2⇒{A(−2;2)B(2;2). Đường thẳng y=2 cắt (P) tại hai điểm phân biệt A(−2;2) và B(2;2). Gọi H là giao điểm của đường thẳng y=2 và trục Oy⇒H(0;2). Khi đó ta có: SAOB=SAOH+SOBH. Ta có: {SAOH=12AH.OH=12.|xA|.|yH|=12.2.2=2SBOH=12HB.OH=12.|xB|.|yH|=12.2.2=2. SAOB=SAOH+SOBH=2+2=4. Vậy diện tích tam giác OAB là 4(dvdt). Câu 4.
a) Chứng minh rằng tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp. Ta có ^AKB=900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒^AKE=900. Xét tứ giác AHEK có ^AKE+^AHE=900+900=1800⇒ tứ giác AHEK là tứ giác nội tiếp (Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800). b) Chứng minh CA.CK = CE.CH Xét tam giác CKE và tam giác CHA có: ^CKE=^CHA=900; ^ACH chung; ⇒ΔCKE∼ΔCHA(g.g) ⇒CKCH=CECA ⇒CA.CK=CE.CH (đpcm). c) Qua điểm N kẻ đường thẳng (d) vuông góc với AC, (d) cắt MK tại F. Chứng minh tam giác NFK cân. Ta có d⊥AC;^AKB=900⇒BK⊥AK ⇒BK⊥AC⇒d//BK. (từ vuông góc đến song song). Xét tam giác OMN có OM=ON(=R)⇒ΔOMN cân tại O. ⇒ Đường cao OH đồng thời là đường phân giác ⇒^MOB=^NOB⇒ sđ cung MB = sđ cung NB. ⇒^MKB=^NKB (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau). Ta có ^KFN=^MKB (đồng vị); ^KNF=^NKB (so le trong); Mà ^MKB=^NKB(cmt) ⇒^KFN=^KNF ⇒ΔNEK cân tại K. d) Khi KE = KC. Chứng minh OK // MN. Ta có ^AKB=900⇒BK⊥AK⇒BK⊥AC⇒ΔKEC vuông tại K. Lại có KE = KC (gt) ⇒ΔKEC vuông cân tại K ⇒^KEC=450 ; ⇒^HEB=^KEC=450 (đối đỉnh) ⇒ΔHEB vuông cân tại H ⇒^HBE=450⇒^OBK=450 Tam giác OBK có OB=OK(=R)⇒ΔOBK cân tại O ⇒^OBK=^OKB=450 ⇒^BOK=1800−450−450=900⇒ΔBOK vuông cân tại O⇒OK⊥OB ; Lại có MN⊥AB(gt)⇒MN⊥OB. Vậy MN // OK. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|