Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 8Tải vềHiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Nêu giá trị của chữ số 9 trong số 1 593 207 là: A. 9 000 B. 90 000 C. 900 000 D. 900 Câu 2. 5 km2 20 m2 = ……… m2 A. 5 000 020 B. 500 200 C. 5 020 D. 50 020 Câu 3. $\frac{3}{8}$ tấn = ….. kg A. 380 B. 1 000 C. 375 D. 400 Câu 4. Hình thoi có diện tích là 54 dm2, độ dài một đường chéo là 6 dm. Độ dài đường chéo còn lại là: A. 6 dm B. 12 dm C. 9 dm D. 18 dm Câu 5. Hiệu hai số là 90. Gấp số thứ hai lên 7 lần ta được số thứ nhất. Số thứ nhất là: A. 100 B. 105 C. 12 D. 15 II. TỰ LUẬN Câu 1. Tìm x: a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$ b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$ c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$ Câu 2: Một cửa hàng gạo nhập về 2800 kg gạo, Tuần thứ nhất bán được $\frac{3}{7}$ số gạo nhập về, tuần thứ hai bán được $\frac{2}{5}$ số gạo còn lại. Hỏi sau hai tuần bán, cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 3. Hiện nay mẹ hơn con 35 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Câu 4. Một khu đất hình chữ nhật chiều dài gấp 2 lần chiều rộng và chu vi là 400 m. Tính chiều dài, chiều rộng và diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000. Câu 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lý: $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$
Đáp án I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN Câu 1.
a) $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{1}{3}$ $x:\frac{3}{2} = \frac{6}{{15}} - \frac{5}{{15}}$ $x:\frac{3}{2} = \frac{1}{{15}}$ $x = \frac{1}{{15}} \times \frac{3}{2}$ $x = \frac{1}{{10}}$ b) $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{9}{{20}} \times \frac{5}{6}$ $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{9 \times 5}}{{20 \times 6}}$ $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{{3 \times 3 \times 5}}{{5 \times 4 \times 3 \times 2}}$ $\frac{{11}}{{24}} - x = \frac{3}{8}$ $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{3}{8}$ $x = \frac{{11}}{{24}} - \frac{9}{{24}}$ $x = \frac{1}{{12}}$ c) $x \times \frac{1}{4} - x \times \frac{1}{6} = \frac{5}{3}$ $x \times (\frac{1}{4} - \frac{1}{6}) = \frac{5}{3}$ $x \times \frac{1}{{12}} = \frac{5}{3}$ $x = \frac{5}{3}:\frac{1}{{12}}$ $x = \frac{5}{3} \times 12$ $x = 20$ Câu 2.
Phương pháp giải - Tính số gạo bán được trong tuần thứ nhất bằng số gạo nhập về nhân với $\frac{3}{7}$. - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất - Tìm số gạo bán được trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại nhân với $\frac{2}{5}$ - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần bán. Lời giải chi tiết Tuần thứ nhất cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là $2800 \times \frac{3}{7} = 1200$ (kg) Sau tuần thứ nhất cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 2800 – 1200 = 1600 (kg) Tuần thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là $1600 \times \frac{2}{5} = 640$ (kg) Sau hai tuần cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là 2800 – (1200 + 640) = 960 (kg) Đáp số: 960 kg gạo Câu 3.
Phương pháp giải - Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian. - Tìm số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Tìm số tuổi mỗi người hiện nay = Số tuổi sau 3 năm – 3 Lời giải chi tiết Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên sau 3 năm nữa tuổi mẹ vẫn hơn tuổi con 35 tuổi. Ta có sơ đồ số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm:
Hiệu số phần bằng nhau là 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con sau 5 năm nữa là 35 : 5 = 7 (tuổi) Tuổi con hiện nay là 7 – 3 = 4 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là 4 + 35 = 39 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 4 tuổi Tuổi mẹ: 39 tuổi Câu 4.
Phương pháp giải - Tính nửa chu vi của khu đất = chu vi hình chữ nhật : 2 - Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị xăng-ti-mét - Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ = Độ dài thực tế : 1000 - Tìm diện tích hình chữ nhật trên bản đồ. Lời giải chi tiết Nửa chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là 400 : 2 = 200 (m) Ta có sơ đồ:
Tổng các phần bằng nhau là 1 + 3 = 4 (phần) Chiều rộng của mảnh đất là 200 : 4 = 50 (m) = 5000 cm Chiều dài của mảnh đất là 50 x 3 = 150 (m) = 15000 cm Chiều rộng của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là 5000 : 1000 = 5 (cm) Chiều dài của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là 15000 : 1000 = 15 (cm) Diện tích của mảnh đất trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là 5 x 15 = 75 (cm2) Đáp số: 75 cm2 Câu 5.
Lời giải chi tiết $\frac{{240 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 126}}$ = $\frac{{120 \times 2 \times 50 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 21 \times 2 \times 63}}$ = $\frac{{120 \times 100 + 48 \times 100}}{{42 \times 37 + 42 \times 63}}$ = $\frac{{100 \times (120 + 48)}}{{42 \times (37 + 63)}}$ = $\frac{{100 \times 168}}{{42 \times 100}} = 4$
Quảng cáo
|