Bài tập Phân số. Các phép tính với phân số - Ôn hè Toán lớp 4Tải vềBa tổ công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được 1/6 công việc Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Bài 1. Tính. a) 2+342+34 b) 13+32−7413+32−74 c) 16+38−1416+38−14 d) 512+38×49512+38×49 e) 45−15×7245−15×72 f) 169−415:25169−415:25 Bài 2. Tính: a) 79×314:5879×314:58 b) 35×421×25335×421×253 c) 1516:58×341516:58×34 d) 214×1614×12×83214×1614×12×83 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện: a) 2125×25+2125×352125×25+2125×35 b) 52×34−314:6752×34−314:67 c) 310×74−310×34310×74−310×34 d) 712+69+38+512+13+58712+69+38+512+13+58 Bài 4. Tìm x a) x×37=1−58x×37=1−58 b) 83−x=910×5383−x=910×53 c) x:59=2−118x:59=2−118 d) x×23+x×73=114x×23+x×73=114 Bài 5. Ba tổ công nhân làm chung một công việc. Tổ thứ nhất làm được 1616 công việc, tổ thứ hai làm được 2525 công việc, tổ thứ ba làm được 1313 công việc. Hỏi đội công nhân còn phải làm tiếp bao nhiêu phân công việc nữa? Bài 6. Một siêu thị có 1428 kg trái cây. Ngày thứ nhất siêu thị đã bán 3737 số trái cây, ngày thứ hai siêu thị bán 1616số trái cây đó. Hỏi sau hai ngày, siêu thị còn lại bao nhiêu ki-lô-gam trái cây? Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được 512512 số trứng, lần thứ hai bán được 3434 số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng? Đáp án Bài 1.
Phương pháp giải Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) 2+34=84+34=1142+34=84+34=114 b) 13+32−74=412+1812−2112=11213+32−74=412+1812−2112=112 c) 16+38−14=424+924−624=72416+38−14=424+924−624=724 d) 512+38×49=512+3×48×9=512+3×44×2×3×3=512+16=712512+38×49=512+3×48×9=512+3×44×2×3×3=512+16=712 e) 45−15×72=45−710=810−710=11045−15×72=45−710=810−710=110 f) 169−415:25=169−415×52=169−2030=169−23=169−69=109169−415:25=169−415×52=169−2030=169−23=169−69=109 Câu 2.
Phương pháp giải - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. - Đối với phép nhân các phân số ta có thể rút gọn cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung. Lời giải chi tiết a) 79×314:58=79×314×85=7×3×89×14×5=7×3×4×23×3×7×2×5=41579×314:58=79×314×85=7×3×89×14×5=7×3×4×23×3×7×2×5=415 b) 35×421×253=3×4×255×21×3=3×4×5×55×7×3×3=202135×421×253=3×4×255×21×3=3×4×5×55×7×3×3=2021 c) 1516:58×34=1516×85×34=15×8×316×5×4=5×3×8×38×2×5×4=981516:58×34=1516×85×34=15×8×316×5×4=5×3×8×38×2×5×4=98 d) 214×1614×12×83=21×16×1×84×14×2×3=7×3×8×2×1×4×24×7×2×2×3=8214×1614×12×83=21×16×1×84×14×2×3=7×3×8×2×1×4×24×7×2×2×3=8 Bài 3.
Phương pháp giải Áp dụng tính chất một phân số nhân với một tổng hoặc một hiệu hoặc tính chất kết hợp rồi thực hiện tính theo các quy tắc đã học. Lời giải chi tiết a) 2125×25+2125×35=2125×(25+35)=2125×55=2125×1=21252125×25+2125×35=2125×(25+35)=2125×55=2125×1=2125 b) 52×34−314:67=52×34−314×76=158−14=158−28=13852×34−314:67=52×34−314×76=158−14=158−28=138 c) 310×74−310×34=310×(74−34)=310×44=310×1=310 d) 712+69+38+512+13+58 =(712+512)+(38+58)+(69+13) = 1212+88+(69+39) = 1 + 1 + 1 = 3 Bài 4.
Phương pháp giải - Thực hiện tính vế phải của biểu thức - Muốn tìm x là số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm x là thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm x là số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết a) x×37=1−58 x×37=38 x=38:37 x=38×73 x=78 b) 83−x=910×53 83−x=32 x=83−32 x=76 c) x:59=2−118 x:59=58 x=58×59 x=2572 d) x×23+x×73=114 x×(23+73)=114 x×93=114 x×3=114 x=114:3 x=114×13 x=1112 Bài 5.
Phương pháp giải Để tìm số phần việc đội công nhân còn phải làm ta lấy 1 trừ đi tổng số phần công việc đã làm. Lời giài chi tiết Ba đội công nhân đã làm số phần công việc là 16+25+13=910 (công việc) Số phần công việc còn lại là 1−910=110 (công việc) Đáp số: 110 công việc Bài 6.
Phương pháp giải - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ nhất = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với 37 - Tìm số kg trái cây bán ngày thứ hai = Số ki-lô-gam trái cây siêu thị nhập về nhân với 16 - Tìm số kg trái cây siêu thị còn lại. Lời giải chi tiết Ngày thứ nhất cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là 1428×37=612 (kg) Ngày thứ hai cửa hàng bán số ki-lô-gam trái cây là 1428×16=238 (kg) Sau hai ngày, siêu thị còn lại số ki-lô-gam trái cây là 1428 – (612 + 238) = 578 (kg) Đáp số: 578 kg trái cây
Bài 7. Trại nuôi gà thu hoạch được 336 quả trứng và đã bán hết trong 3 lần. Lần đầu bán được 512 số trứng, lần thứ hai bán được 34 số trứng còn lại. Hỏi lần thứ ba bán được bao nhiêu quả trứng? Phương pháp giải - Tìm số trứng bán được ở đầu bán = Số trứng thu được nhân với 512 - Tìm số trứng còn lại sau lần đầu bán - Tìm số trứng lần thứ hai bán = Số trứng còn lại sau lần đầu bán nhân với 34 - Tìm số trứng còn lại sau hai lần bán Lời giải chi tiết Lần đầu bán được số quả trứng là 336×512=140 (quả trứng) Số quả trứng còn lại sau khi bán lần đầu là 336 – 140 = 196 (quả trứng) Lần thứ hai bán được số quả trứng là 196×34=147(quả trứng) Lần thứ ba bán được số quả trứng là 336 – (140 + 147) = 49 (quả trứng) Đáp số: 49 quả trứng
Quảng cáo
|