Đề ôn tập hè lớp 4 lên lớp 5 môn Toán - Đề số 5Tải vềĐàn gà nhà bác Tứ có 150 con gà mái. Số gà trống bằng 2/3 số gà mái. Quãng đường từ A đến B dài 25 km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng) Câu 1. Trong các phân số sau đây, phân số nào là phân số tối giản: A. $\frac{{25}}{{27}}$ B. $\frac{{15}}{{42}}$ C. $\frac{{12}}{{30}}$ D. $\frac{{18}}{{21}}$ Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{2}{5}{m^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ...{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3500c{m^2}$ A. > B. < C. = D. Không có đáp án đúng Câu 3. Nhà bác Tứ có một đàn gà. Số gà trống nhiều hơn số gà mái 50 con và bằng $\frac{2}{3}$ số gà mái. Hỏi tổng đàn gà nhà bác Tứ có bao nhiêu con? A. 200 con B. 230 con C. 240 con D. 250 con Câu 4. Tính diện tích của hình sau:
A. $140c{m^2}.$ B. $35c{m^2}.$ C. $70c{m^2}.$ D. $90c{m^2}.$ Câu 5: Quãng đường từ A đến B dài 25 km. Trên bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó được vẽ trên bản đồ dài là: A. 25 m B. 25 dm C. 25 cm D. 25 mm II. TỰ LUẬN Bài 1. Tính: a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9}$ b) $\frac{1}{4} - \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5}$ Bài 2. Một kho gạo chứa 465 tạ gạo. Tuần thứ nhất người ta chuyển $\frac{2}{5}$số gạo trong kho đến các đại lý, tuần thứ hai chuyển đi $\frac{1}{3}$số gạo còn lại. Vậy sau 2 tuần, số gạo còn lại trong kho là bao nhiêu tạ gạo? Bài 3. Hai ngăn của giá sách có tất cả 264 quyển truyện, Nếu chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì số quyển truyện ở ngăn thứ nhất bằng $\frac{4}{7}$số quyển truyện ở ngăn thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi ngăn có bao nhiêu quyển truyện. Bài 4. Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài 11 m, chiều rộng 7m. Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật. Tính diện tích vườn hình vuông. Đáp án I. TRẮC NGHIỆM
II. TỰ LUẬN Bài 1.
Phương pháp giải Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết a) $\frac{2}{{15}} + \frac{3}{4} \times \frac{8}{9} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 8}}{{4 \times 9}} = \frac{2}{{15}} + \frac{{3 \times 4 \times 2}}{{4 \times 3 \times 3}} = \frac{2}{{15}} + \frac{2}{3} = \frac{2}{{15}} + \frac{{10}}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} = \frac{4}{5}$ b) $\frac{1}{4} - \frac{7}{{20}}:\frac{{14}}{5} = \frac{1}{4} - \frac{7}{{20}} \times \frac{5}{{14}} = \frac{1}{4} - \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 14}} = \frac{1}{4} - \frac{{7 \times 5}}{{5 \times 4 \times 7 \times 2}} = \frac{1}{4} - \frac{1}{8} = \frac{1}{8}$ Bài 2.
Phương pháp giải - Tìm số gạo tuần thứ nhất chuyển đi = Số gạo ban đầu x $\frac{2}{5}$ - Tìm số gạo còn lại sau tuần thứ nhất = Số gạo ban đầu – Số gạo đã chuyển đi ở tuần thứ nhất - Tìm số gạo chuyển đi trong tuần thứ hai = Số gạo còn lại sau tuần đầu x $\frac{1}{3}$ - Tìm số gạo còn lại sau hai tuần chuyển đi. Lời giải chi tiết Tuần thứ nhất đã chuyển đi số tạ gạo là $465 \times \frac{2}{5} = 186$ (tạ) Số gạo còn lại sau tuần thứ nhất là 465 – 186 = 279 (tạ) Tuần thứ hai đã chuyển đi số tạ gạo là $279 \times \frac{1}{3} = 93$(tạ) Sau hai tuần trong kho còn lại số tạ gạo là 465 – (186 + 93) = 186 (tạ) Đáp số: 186 tạ Bài 3.
Phương pháp giải - Vẽ sơ đồ số sách ở hai giá sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai. - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần - Tìm số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển - Tìm số sách ban đầu ở ngăn thứ nhất = Số sách ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển + 15 - Tìm số sách ở ngăn thứ hai. Lời giải chi tiết Khi chuyển 15 quyển truyện từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai thì tổng số quyển truyện ở cả hai ngăn không thay đổi. Ta có sơ đồ sau khi chuyển 15 quyển từ ngăn thứ nhất sang ngăn thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là 4 + 7 = 11 (phần) Số quyển truyện ở ngăn thứ nhất sau khi chuyển 15 quyển sang ngăn thứ hai là 264 : 11 x 4 = 96 (quyển) Lúc đầu ngăn thứ nhất có số quyển truyện là 96 + 15 = 111 (quyển) Lúc đầu ngăn thứ hai có số quyển truyện là 264 – 111 = 153 (quyển truyện) Đáp số: Ngăn thứ nhất: 111 quyển Ngăn thứ hai: 153 quyển Bài 4.
Phương pháp giải - Tìm chu vi mảnh vườn hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Tìm cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4 - Tìm diện tích hình vuông = Độ dài cạnh x độ dài cạnh Lời giải chi tiết Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là (11 + 7) x 2 = 36 (m) Vườn hoa hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật nên chu vi vườn hình vuông là 36 m Độ dài cạnh vườn hoa hình vuông là 36 : 4 = 9 (m) Diện tích vườn hình vuông là 9 x 9 = 81 (m2) Đáp số: 81 m2
Quảng cáo
|