Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 9Làm tròn số 12,9532 thành 12,95 khi được làm tròn đến hàng nào? 16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:
Câu 2 :
Làm tròn số 12,9532 thành 12,95 khi được làm tròn đến hàng nào?
Câu 3 :
Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:
Câu 4 :
16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Câu 5 :
Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:
Câu 6 :
Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Lời giải chi tiết :
Kết quả của phép tính 876,543 x 0,001 là: 0,876543
Câu 2 :
Làm tròn số 12,9532 thành 12,95 khi được làm tròn đến hàng nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số hàng phần nghìn với 5, nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 12,9532 thành 12,95 khi được làm tròn đến hàng phần trăm.
Câu 3 :
Hỗn số $3\dfrac{56}{200}$ được đổi sang số thập phân là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách viết $\dfrac{1}{100} = 0,01$ Lời giải chi tiết :
$3\dfrac{56}{200} = 3\dfrac{28}{100} = 3,28$
Câu 4 :
16 cm2 8 mm2 = ........ cm2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2 Lời giải chi tiết :
16 cm2 8 mm2 = 16,08 cm2
Câu 5 :
Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 9 trong số đã cho, từ đó xác định được giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 thuộc hàng phần nghìn nên có giá trị là: $\dfrac{9}{1000}$
Câu 6 :
Đường tròn có đường kính là 3,4 dm thì có diện tích là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm bán kính = đường kính : 2 Bước 2. Diện tích = Bán kính x bán kính x 3,14 Lời giải chi tiết :
Bán kính của đường tròn là 3,4 : 2 = 1,7 (dm) Diện tích hình tròn là 1,7 x 1,7 x 3,14 = 9,0746 (dm2)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng. - Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước. Lời giải chi tiết :
a) $\dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{5} - \dfrac{7}{10} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{15}{20} + \dfrac{8}{20} - \dfrac{14}{20} + \dfrac{13}{20} = \dfrac{22}{20} = \dfrac{11}{10}$ b) $\dfrac{5}{7} \times \dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{4}{3} + \dfrac{6}{5}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \left( {\dfrac{20}{15} + \dfrac{18}{15}} \right) = \dfrac{5}{7} \times \dfrac{38}{15} = \dfrac{38}{21}$ c) 12,45 + 34,5 – 3,46 x 3 = 12,45 + 34,5 – 10,38 = 46,95 – 10,38 = 36,57 d) (2,34 + 0,87 – 1,5) x 6 + 9,756 = (3,21 – 1,5) x 6 + 9,756 = 1,71 x 6 + 9,756 = 10,26 + 9,756 = 20,016 Phương pháp giải :
a) Bước 1. Tìm độ dài cạnh AD Bước 2: Tìm chiều dài DC = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng AD Bước 3: Diện tích hình thang AHCB = (AH + BC) x AB : 2 b) Tìm diện tích tam giác DHC = DH x DC : 2 Lời giải chi tiết :
Độ dài chiều rộng AD của hình chữ nhật là: 20 + 35 = 55 (cm) Chiều dài DC của hình chữ nhật là: 3850 : 55 = 70 cm) a) Diện tích hình thang AHCB là: $\frac{{(20 + 55) \times 70}}{2} = 2625$ (cm2) b) Diện tích tam giác DHC là $\frac{{35 \times 70}}{2} = 1225$ (cm2) Diện tích hình thang AHCB gấp diện tích tam giác DHC số lần là: $2625:1225 = \frac{{15}}{7}$ (lần) Đáp số: a) 2625 cm2 b) $\frac{{15}}{7}$ lần Phương pháp giải :
a) Tìm chiều dài = chiều rộng : 0,8 Diện tích vườn = chiều dài x chiều rộng b) Tìm số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông Tìm số kg cà chua thu hoạch trên cả thửa ruộng đó = số kg cà chua thu hoạch trên mỗi mét vuông x diện tích vườn Lời giải chi tiết :
Chiều dài của mảnh vườn là: 60 : 0,8 = 75 (m) Diện tích mảnh vườn là: 60 x 75 = 4500 (m2) Mỗi mét vuông trên thửa ruộng đó thu hoạch được số cà chua là 60 : 10 = 6 (kg) Số kg cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 6 x 4500 = 27000 (kg) Đổi 27000 kg = 270 tạ. Đáp số 270 tạ. Phương pháp giải :
Bước 1. Tìm diện tích phần trồng rau Bước 2. Tìm diện tích phần trồng cây ăn quả = diện tích trồng rau + diện tích nuôi cá Lời giải chi tiết :
Từ đầu bài ta có: Nuôi cá + trồng rau + trồng cây ăn quả = 160 + (160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả) + (160 + 160 + $\dfrac{1}{2}$ trồng cây ăn quả) = 160 x 4 + $\left( {\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}} \right)$ trồng câu ăn quả = 640 + trồng cây ăn quả Do đó nuôi cá + trồng rau = 640 hay 160 + trồng rau = 640. Phần trồng rau có diện tích là: 640 – 160 = 480 (m2) Phần trồng cây ăn quả có diện tích là: 160 + 480 = 640 (m2) Vậy diện tích nuôi cá là 160 m2, diện tích trồng rau là 480 m2, diện tích trồng cây ăn quả là 640 m2.
|