Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 5 Kết nối tri thức - Đề số 4Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là ... Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m ...Đề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:
Câu 2 :
Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là:
Câu 3 :
Số bé nhất trong các số 15,34 ; 14,53 ; 15,43 ; 14,503 là:
Câu 4 :
Làm tròn số thập phân nào dưới đây đến hàng phần mười ta được số 85,4?
Câu 5 :
Diện tích sân bóng đá khoảng:
Câu 6 :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m và chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Diện tích khu đất đó là:
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để xác định hỗn số thích hợp. Lời giải chi tiết :
Hỗn số chỉ số phần tô màu trong hình là: $5\frac{7}{{10}}$
Câu 2 :
Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết phần nguyên rồi viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân. Lời giải chi tiết :
Số thập phân gồm: 706 đơn vị, 19 phần nghìn là: 706,019
Câu 3 :
Số bé nhất trong các số 15,34 ; 14,53 ; 15,43 ; 14,503 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
So sánh các số thập phân để xác định số bé nhất trong các số đã cho Lời giải chi tiết :
Ta có: 14,503 < 14,53 < 15,34 < 15,43 Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 14,503
Câu 4 :
Làm tròn số thập phân nào dưới đây đến hàng phần mười ta được số 85,4?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên. Lời giải chi tiết :
Làm tròn số 85,39 đến hàng phần mười ta được số 85,4
Câu 5 :
Diện tích sân bóng đá khoảng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Ước lượng diện tích sân bóng đá trong thực tế Lời giải chi tiết :
Diện tích sân bóng đá khoảng: 0,1 ha
Câu 6 :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 200 m và chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Diện tích khu đất đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{3}{4}$ - Diện tích = chiều dài x chiều rộng - Đổi sang đơn vị ha Lời giải chi tiết :
Chiều rộng thửa ruộng là: $200 \times \frac{3}{4} = 150$ (m) Diện tích khu đất đó là: 200 x 150 = 30 000 (m2) = 3 ha
II. Tự luận
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học Lời giải chi tiết :
$3\frac{5}{{14}} + \left( {\frac{5}{7} - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \left( {\frac{{10}}{{14}} - \frac{7}{{14}}} \right) = \frac{{47}}{{14}} + \frac{3}{{14}} = \frac{{50}}{{14}} = \frac{{25}}{7}$ $\frac{{11}}{8} + \frac{9}{5} \times \frac{1}{3} = \frac{{11}}{8} + \frac{3}{5} = \frac{{55}}{{40}} + \frac{{24}}{{40}} = \frac{{79}}{{40}}$ Phương pháp giải :
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c) a x b - a x c = a x (b - c) Lời giải chi tiết :
$\frac{8}{{11}} \times \frac{4}{7} + \frac{4}{7} \times \frac{3}{{11}} + \frac{{17}}{7} = \frac{4}{7} \times \left( {\frac{8}{{11}} + \frac{3}{{11}}} \right) + \frac{{17}}{7} = \frac{4}{7} + \frac{{17}}{7} = \frac{{21}}{7} = 3$ $\frac{6}{5} \times \frac{{11}}{3} - \frac{2}{3} \times \frac{6}{5} = \frac{6}{5} \times \left( {\frac{{11}}{3} - \frac{2}{3}} \right) = \frac{6}{5} \times \frac{9}{3} = \frac{{18}}{5}$ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1g = $\frac{1}{{1000}}$g ; 1dm2 = $\frac{1}{{100}}$ m2 1 ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha 1 km2 = 1 000 000 m2 Lời giải chi tiết :
6 kg 120 g < 6,2 kg 10m2 7 dm2 < 1070 dm2 3km2 7 ha > 37 ha 87 ha 450 m2 = 870 450 m2 140 000 m2 > 1,4 ha 2km2 36 m2 > 200 036 m2 Phương pháp giải :
- Tìm diện tích nền phòng học = chiều dài x chiều rộng - Tìm diện tích mỗi viên gạch - Tìm số viên gạch để lát nền nhà - Tìm số tiền để mua gạch Lời giải chi tiết :
Diện tích nền phòng học là: 12 x 8 = 96 (m2) Diện tích mỗi viên gạch là: 40 x 40 = 1 600 (cm2) Đổi: 96 m2 = 960 000 cm2 Số viên gạch để lát nền phòng học là: 960 000 : 1 600 = 600 (viên) Số tiền để mua gạch là: 25 000 x 600 = 15 000 000 (đồng) Đáp số: 15 000 000 đồng
|