Đầy đủ tất cả các môn
Đề kiểm tra giữa kì I Toán 7 - Đề số 5 có lời giải chi tiếtĐề kiểm tra giữa kì I Toán 7 - Đề số 5 có lời giải chi tiết Quảng cáo
Đề bài I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1. Kết quả của phép tính −14−3−8−14−3−8 là bao nhiêu ? A. −58⋅ B. −18⋅ C. −13⋅ D. 18⋅ Câu 2 . Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức 2x=(22)3 là A. 5. B. 6. C. 26. D. 8. Câu 3. Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức x16=38 là A. 6. B. −6. C. 2. D. 3. Câu 4. Cho am=bn=2a−3b?⋅ Biểu thức cần điền vào dấu “ ? ” là biểu thức nào sau đây ? A. 2m+3n. B. 2m−3n. C. 2n+3m. D. 2n−3m. Câu 5. Làm tròn số 2,345 đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được kết quả là bao nhiêu ? A. 2,34. B. 2,35. C. 2,30. D. 2,4. Câu 6. Đường thẳng xx′ cắt đường thẳng yy′ tại O, biết ^xOy′=50∘, số đo góc x′Oy bằng bao nhiêu ? A. 140∘. B. 130∘. C. 40∘. D.50∘. Câu 7. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ A. song song với nhau B. vuông góc với nhau C. trùng nhau D. cắt nhau Câu 8. Tổng các góc ngoài của một tam giác bằng bao nhiêu độ ? A. 90∘. B. 180∘. C. 360∘. D. 270∘. PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm). Câu 1 (2 điểm) Thực hiện phép tính: a) A=−53⋅311+−1318⋅311 b) B=(−3)30.155257.(−9)2 Câu 2 (1,5 điểm) a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức 13.18=9.26. b) Cho tỉ lệ thức ab=cd, chứng minh rằng aa+b=cc+d⋅ c) Cho x,y,z thỏa mãn x3=y5=z6 và x−2y+3z=−33. Tìm giá trị của x,y,z. Câu 3 (1,5 điểm) a) Cho hình vẽ. Biết Bx//Oz,Oz//Ny và ^xBO=130∘,^ONy=140∘. Tính ^NOB. b) Cho 5 đường thẳng phân biệt sao cho không có 2 đường thẳng nào song song. Chứng minh tồn tại một cặp đường thẳng tạo với nhau một góc không quá 36∘. Câu 4 (1,0 điểm) Tìm hai số khác 0 biết rằng tổng, hiệu, tích của chúng tỉ lệ với 5,1,12. Lời giải chi tiết I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phương pháp: - Viết phân số thứ hai thành phân số có mẫu số dương - Tìm mẫu số chung. - Thực hiện phép tính với tử, giữ nguyên mẫu chung rồi chọn đáp án đúng. Cách giải: −14−3−8=−14−−38=−2+38=18 Chọn D. Câu 2: Phương pháp: Vận dụng kiến thức (am)n=am.n để tìm giá trị của x. Cách giải: 2x=(22)32x=22.3=26x=6 Chọn B. Câu 3: Phương pháp: Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ab=cd thì ad=bc Cách giải: x16=38x.8=16.3x=16.38 x=6. Chọn A. Câu 4: Phương pháp: Áp dụng kiến thức về tính chất dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a±cb±d . Cách giải: Vì am=bn⇒2a2m=3b3n=2a−3b2m−3n Vậy ?=2m−3n. Chọn B. Câu 5: Phương pháp: Áp dụng quy tắc làm tròn số: - Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. - Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Cách giải: Số 2,345 có chữ số cần bỏ đi bằng 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được số 2,35. Chọn B. Câu 6: Phương pháp: - Vẽ hình. - Vận dụng định lý : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Cách giải: Ta có : Ox là tia đối của Ox′; Oy là tia đối của Oy′ (do cách vẽ) Vậy ^xOy′ và ^x′Oy là hai góc đối đỉnh ⇒^xOy′=^x′Oy=50∘. Chọn D. Câu 7: Phương pháp: Áp dụng quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng. Cách giải: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau. Câu 8: Phương pháp: Áp dụng kiến thức : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. Cách giải: Giả sử có ΔABC Góc ngoài tại đỉnh A bằng ˆB+ˆC Góc ngoài tại đỉnh B bằng ˆA+ˆC Góc ngoài tại đỉnh C bằng ˆB+ˆA Tổng ba góc ngoài của tam giác ABC bằng 2(ˆA+ˆB+ˆC) Mà ˆA+ˆB+ˆC=180∘ nên tổng ba góc ngoài của tam giác bằng 2.180∘=360∘. Chọn C. II. TỰ LUẬN Câu 1: Phương pháp: a) Áp dụng tính chất : a×b+a×c=a×(b+c) b) Sử dụng kiến thức : aman=am−n Cách giải:
Câu 2: Phương pháp: a) Áp dụng kiến thức : Nếu ad=bc và a,b,c,d≠0 thì ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba. b) Áp dụng tính chất : Nếu ab=cd thì ad=bc. c) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và chứng minh. ab=cd=ef⇒ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+f Cách giải: a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ đẳng thức 13.18=9.26. Ta lập được các tỉ lệ thức sau : 139=2618;189=2613;1326=918;913=1826 b) Cho tỉ lệ thức ab=cd, chứng minh rằng aa+b=cc+d⋅ Ta có : ab=cd⇒ad=bc Cộng hai vế với ac ta được: ac+ad=ac+bc ⇔a(c+d)=c(a+b) hay aa+b=cc+d. c) Cho x,y,z thỏa mãn x3=y5=z6 và x−2y+3z=−33. Tìm giá trị của x,y,z. Ta có x3=y5=z6⇒x3=2y10=3z18 Mà x−2y+3z=−33 Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được : x3=2y10=3z18=x−2y+3z3−10+18=−3311=−3 ⇒{x3=−3⇒x=−3.3=−9y5=−3⇒y=−3.5=−15z6=−3⇒z=−3.6=−18 Vậy giá trị của x,y,z cần tìm lần lượt là −9,−15,−18. Câu 3: Phương pháp: a) Vận dụng kiến thức: Khi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các cặp góc so le trong bằng nhau, các cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc các cặp góc trong cùng phía bù nhau. b) Lấy một điểm O bất kì trong mặt phẳng, qua O dựng các đường thẳng song song với các đường thẳng đã cho. Chứng minh bằng phản chứng, giả sử các góc tạo thành đều lớn hơn 360 suy ra điều mâu thuẫn và kết luận. Cách giải: a) Cho hình vẽ. Biết Bx//Oz,Oz//Ny và ^xBO=130∘,^ONy=140∘. Tính ^NOB. Ta có Bx//Oz;Oz//Ny nên Vẽ tia Oz′ là tia đối của tia Oz Ta có Oz′//Bx nên ^xBO+^O1=180∘ (hai góc trong cùng phía) Mà ^xBO=130∘ nên ^O1=180∘−130∘=50∘ Chứng minh tương tự ta có ^ONy+^O2=180∘ (do Oz′//Ny) Tia Oz′ chia góc NOB thành hai góc O1 và góc O2 nên ^NOB=^O1+^O2=50∘+40∘=90∘ b) Cho 5 đường thẳng phân biệt sao cho không có 2 đường thẳng nào song song. Chứng minh tồn tại một cặp đường thẳng tạo với nhau một góc không quá 36∘. Lấy một điểm O bất kì, qua O kẻ các đường thẳng song song với 5 đường thẳng đã cho. Khi đó tạo thành 10 góc tại O có tổng số đo bằng 3600, trong đó có 5 cặp góc đối đỉnh ^O1=^O6,^O2=^O7,^O3=^O8, ^O4=^O9,^O5=^O10 nên: ^O1+^O2+^O3+^O4+^O5=^O6+^O7+^O8+^O9+^O10=36002=1800 Giả sử không tồn tại cặp đường thẳng nào tạo với nhau một góc không quá 360 hay tất cả các góc tạo thành đều lớn hơn 360. Khi đó ^O1>360,^O2>360,^O3>360,^O4>360,^O5>360 ⇒^O1+^O2+^O3+^O4+^O5>360+360+360+360+360=1800 (mâu thuẫn vì ^O1+^O2+^O3+^O4+^O5=1800) Vậy phải tồn tại một cặp đường thẳng tạo với nhau một góc không quá 360. Câu 4: Phương pháp: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau : Nếu ab=cd thì ad=bc. Và ab=cd=ef⇒ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a−c+eb−d+f Cách giải: Gọi hai số cần tìm là x và y (x,y≠0) Ta có : x+y5=x−y1=xy12 (*) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : x+y5=x−y1=x+y+x−y5+1=2x6=x3 Mà x+y5=x−y1=xy12 nên xy12=x3⇒xyx=123⇒y=4 Thay giá trị y=4 vào biểu thức (*) ta có : x+45=x−41⇒x+4=5x−20⇒24=4x⇒x=6 Vậy hai số cần tìm lần lượt là 6 và 4.
Quảng cáo
|