Đề kiểm tra giữa học kỳ I - Đề số 3Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên... Đề bài
Câu 1 :
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là :
Câu 2 :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
Câu 3 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Câu 4 :
Đâu không phải đặc điểm của biển báo chỉ dẫn thực hiện
Câu 5 :
Sự sôi là:
Câu 6 :
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng :
Câu 7 :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
Câu 8 :
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào:
Câu 9 :
Công dụng của cân điện tử là:
Câu 10 :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Câu 11 :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
Câu 12 :
Cấu tạo của kính lúp:
Câu 13 :
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
Câu 14 :
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào
Câu 15 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
Câu 16 :
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C. Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
Câu 17 :
Điền vào chỗ trống: "….là dụng cụ đo thời gian".
Câu 18 :
Sự nóng chảy là:
Câu 19 :
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
Câu 20 :
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
Câu 21 :
Vai trò của khoa học tự nhiên là
Câu 22 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Câu 23 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Câu 24 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Câu 25 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Câu 26 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Câu 27 :
Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng
Câu 28 :
Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng
Câu 29 :
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
Câu 30 :
Chọn đáp án sai? \(20\mu m\)bằng:
Câu 31 :
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
Câu 32 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Câu 33 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất:
Câu 34 :
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Câu 35 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau: Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau: - Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất của chất. - Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất của chất.
Câu 36 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
Câu 37 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ vật thể trong câu dưới đây: Protein có trong sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá.
Câu 38 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Câu 39 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Câu 40 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau: Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,... để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim. Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kính hiển vi quang học có độ phóng đại lớn nhất là :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính hiển vi Lời giải chi tiết :
Độ phóng đại lớn nhất của kính hiển vi quang học hiện nay là 3000 lần
Câu 2 :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để đo thể tích viên đá, người ta dùng cốc đong
Câu 3 :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết an toàn trong phòng thực hành Lời giải chi tiết :
Các biển báo có viền đỏ biểu thị cấm thực hiện
Câu 4 :
Đâu không phải đặc điểm của biển báo chỉ dẫn thực hiện
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện: hình chữ nhật, nền xanh hoặc đỏ.
Câu 5 :
Sự sôi là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí/ hơi, diễn ra trong lòng và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 6 :
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết phần kính lúp Lời giải chi tiết :
Để quan sát con kiến, người ta sử dụng kính lúp
Câu 7 :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người, cải thiện cuộc sống con người và nâng tầm cuộc sống con người
Câu 8 :
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Quan sát sự ra hoa của cây cà chua là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực sinh học (sự sinh sản của thực vật)
Câu 9 :
Công dụng của cân điện tử là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Câu 10 :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Cách đặt mắt để nhìn đúng số chỉ của cân đồng hồ là đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số để ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.
Câu 11 :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực nào
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Dưa hấu không hạt, quả to, ngọt là kết quả nghiên cứu thuộc lĩnh vực Sinh học (công nghệ gen)
Câu 12 :
Cấu tạo của kính lúp:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lí thuyết kính lúp Lời giải chi tiết :
Cấu tạo của kính lúp bao gồm mặt kính, khung kính, tay cầm
Câu 13 :
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đơn vị dùng để đo chiều dài của một vật là mét (m).
Câu 14 :
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực nào
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lí thuyết phần các lĩnh vực của khoa học tự nhiên Lời giải chi tiết :
Nghiên cứu sự nảy mầm của hạt là hoạt động nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Sinh học
Câu 15 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học Lời giải chi tiết :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, chúng ta đặt mắt nhìn vật mẫu qua thị kính
Câu 16 :
Hình dưới được chụp tại một con đường ở Ấn Độ vào mùa hè với nhiệt độ ngoài trời có lúc lên trên 50°C. Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Nhựa đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng => Sự nóng chảy.
Câu 17 :
Điền vào chỗ trống: "….là dụng cụ đo thời gian".
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian.
Câu 18 :
Sự nóng chảy là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Sự nóng chảy là quá trình chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Câu 19 :
Chất ở thể nào thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Chất ở thể lỏng thì có thể rót được và chảy tràn trên bề mặt.
Câu 20 :
Dãy nào sau đây chỉ tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose):
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào hiểu biết của bản thân, tìm hiểu trên sách, báo, mạng internet. Lời giải chi tiết :
Tính chất vật lí của đường mía (sucrose/ saccharose): Ở điều kiện thường, đường mía tồn tại ở thể rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước.
Câu 21 :
Vai trò của khoa học tự nhiên là
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống: - Hoạt động nghiên cứu khoa học. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - Chăm sóc sức khỏe con người.
Câu 22 :
Đâu là dụng cụ đùng để đo khối lượng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết giới thiệu một số dụng cụ đo Lời giải chi tiết :
Dụng cụ dùng để đo khối lượng là cân điện tử
Câu 23 :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lý thuyết kính hiển vi quang học Lời giải chi tiết :
Khi quan sát vật mẫu bằng kính hiển vi, để điều chỉnh ánh sáng chúng ta sẽ điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu hoặc nút chỉnh cường độ nguồn sáng
Câu 24 :
Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành: 1. Ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. 2. Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. 3. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm. 4. Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. 5. Thực hiện không đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. 6. Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. Thông báo ngay khi gặp sự cố. 7. Không thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. 8. Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Có 5 ý đúng (2,3,4,6,8). Các câu còn lại là những quy tắc gây mất an toàn trong phòng thực hành
Câu 25 :
Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Tính chất có thể quan sát trực tiếp: màu sắc, trạng thái. - Tính chất cần dùng dụng cụ đo: khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. - Tính chất cần phải làm thí nghiệm: tính tan trong nước, tính dẫn điện, tính cháy được.
Câu 26 :
Chọn đáp án sai? Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nhược điểm của nhiệt kế y tế thủy ngân là có vỏ bằng thủy tinh nên dễ vỡ. Khi vỡ, thủy tinh trong nhiệt kế là một chất độc hại chảy ra ngoài.
Câu 27 :
Điều gì xảy ra khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, đặt bình chia độ không thẳng đứng dẫn đến việc đọc sai kết quả
Câu 28 :
Khi cân một lượng chất rất nhỏ,cần sự chính xác cao, người ta sử dụng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Cân điện tử dùng để đo trọng lượng hoặc tính toán khối lượng của vật, độ đo chính xác hơn cân đồng hồ
Câu 29 :
Loại kính được sử dụng phổ biến trong học tập là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong học tập, kính cầm tay thường xuyên được sử dụng
Câu 30 :
Chọn đáp án sai? \(20\mu m\)bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
\(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}1\mu m = 0,000001m\\1\mu m = 1000nm\end{array} \right.\) Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}20\mu m = 0,00002m\\20\mu m = 0,0002{\rm{d}}m\\20\mu m = 20.1000 = 20000nm\end{array} \right.\)
Câu 31 :
Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân (hình vẽ) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. - Giới hạn đo của cân là giá trị lớn nhất của cân. Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta thấy cân đồng hồ có: GHĐ: 5 kg; ĐCNN: 20 g
Câu 32 :
\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức đổi nhiệt giai: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(K = t\left( {^0C} \right) + 273\) =>\(39,{5^0}C\) đổi sang độ Kenvin có giá trị là: \(39,5 + 273 = 312,5K\)
Câu 33 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Hãy cho biết các hình ảnh dưới đây tương ứng với các quá trình chuyển thể nào của chất: Đáp án
Lời giải chi tiết :
Câu 34 :
Em hãy ghép tên các loại cân (ở cột bên trái) tương ứng với công dụng của các loại cân đó (ở cột bên phải).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào đặc điểm, GHĐ, ĐCNN của mỗi loại cân. Lời giải chi tiết :
- Cân đồng hồ: Cân các vật có khối lượng từ vài trăm gam đến vài chục kilôgam - Cân Roberval: Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài chục gam đến vài kilôgam - Cân điện tử (dùng trong phòng thực hành): Cân các vật có khối lượng nhỏ, từ vài miligam đến vài trăm gam với độ chính xác cao => 1 – B; 2 – A; 3 – C
Câu 35 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau: Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau: - Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất của chất. - Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất của chất. Đáp án
Em hãy lựa chọn các đáp án chính xác và hoàn thành các câu sau: - Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất của chất. - Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất của chất. Lời giải chi tiết :
- Các tính chất của chất như thể (rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt,… là các tính chất vật lí của chất. - Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới thể hiện tính chất hóa học của chất đó.
Câu 36 :
Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13 giờ 48 phút và kết thúc hành trình lúc 15 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đổi thời gian về cùng một đơn vị. Khoảng thời gian = Thời gian sau – Thời gian trước. Lời giải chi tiết :
Ta có: 13 giờ 48 phút = 13.60 + 48 = 828 phút 15 giờ 15 phút = 15.60 + 15 = 915 phút Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là: \(t = 915 - 828 = 87\) phút = (60 + 27) phút = 1 giờ 27 phút.
Câu 37 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Bấm vào các từ/ cụm từ chỉ vật thể trong câu dưới đây: Protein có trong sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá. Đáp án
Protein có trong sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá. Lời giải chi tiết :
Vật thể là tất cả những gì thấy được nên trong câu trên thì “sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá” là vật thể. => Cụm từ chỉ vật thể là: sữa, ngũ cốc, trứng, thịt, cá.
Câu 38 :
Kí hiệu 10X, 40X, 100X là của bộ phân nào :
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Vật kính có các loại 10X, 40X, 100X
Câu 39 :
Điền vào chỗ trống: 1 ngày 3 giờ 45 phút = …phút = …giây
Đáp án : C Phương pháp giải :
1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút Lời giải chi tiết :
Ta có: + 1 ngày = 24 giờ = 24.60 = 1440 phút = 86400 giây + 3 giờ = 3.60 = 180 phút = 10800 giây + 45 phút = 45.60 = 2700 giây => 1 ngày 3 giờ 45 phút = 1440 + 180 + 45 = 1665 phút 1 ngày 3 giờ 45 phút = 86400 + 10800 + 2700 = 99900 giây
Câu 40 : Con hãy bấm vào từ/cụm từ để chọn. Bấm lại vào từ/cụm từ để bỏ chọn
Em hãy bấm chọn các cụm từ chỉ tính chất hóa học của sắt có trong đoạn văn sau: Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,... để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim. Đáp án
Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Các đồ vật có chứa sắt như đinh, búa, dao,... để ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim. Lời giải chi tiết :
Các tính chất hóa học của sắt được nhắc đến là: để sắt ngoài không khí ẩm một thời gian sẽ thấy xuất hiện lớp gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim. |