Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 5Đề bài
Câu 1 :
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt. Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (...) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này. (Chu văn Sơn) Câu 1.1
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Câu 1.2
Chủ đề của đoạn văn bản trên là:
Câu 1.3
Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 1.4
Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này” ? Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:
Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 3 :
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 4 :
Câu thơ thể nào quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu trong 13 câu thơ đầu?
Câu 5 :
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
Câu 6 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Câu 7 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau về hoàn cảnh sáng tác bài Đây thôn Vĩ Dạ đúng hay sai? “Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình” Đúng Sai
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nhan đề “tương tư” được hiểu là: Nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau Nỗi nhớ đơn phương Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào? Ngôn ngữ đơn lập Ngôn ngữ hòa kết
Câu 10 :
Hầu trời được in trong tác phẩm nào?
Câu 11 :
“Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời” Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Câu 12 :
Nghĩa tình thái của câu dưới đây: “Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp” (Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Câu 13 :
Giá trị nội dung của bài thơ Tràng giang:
Câu 14 :
Từ gồm hai loại, đó là:
Câu 15 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? “Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
Câu 16 :
Nghĩa tình thái của câu dưới đây: “Tao không thể là người lương thiện được nữa” (Chí Phèo – Nam Cao)
Câu 17 :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất […] Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa… (Vội vàng – Xuân Diệu) Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu Quan niệm về thời gian Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Khi trò truyện với Trời, thi nhân kể về điều gì? Kể về họ tên, quê quán Kể về cuộc sống ở trần thế Cả hai đáp án trên
Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
“Tôi buộc lòng tôi với mọi người” Động từ “buộc” thể hiện điều gì? Ý thức tự nguyện và quyết tâm cao độ của người chiến sĩ Yêu cầu, trách nghiệm đối với người chiến sĩ khi được giác ngộ lí tưởng của Đảng
Câu 21 :
Bài thơ Chiều tối là bài thơ thứ bao nhiêu của tập thơ Nhật kí trong tù?
Câu 22 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau đúng hay sai? “Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc” Đúng Sai
Câu 23 :
Theo Huy Cận, viết câu thơ “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu” trong bài Tràng giang, ông đã học tập từ một câu thơ dịch “Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò” thuộc tác phẩm nào?
Câu 24 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây: Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ… (Từ ấy – Tố Hữu) Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của Đảng Nhận thức mới về lẽ sống Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm
Câu 25 :
Hai câu thơ đầu của khổ 4 bài thơ Tràng giang đã khắc họa nên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ vào khoảng thời gian nào?
Câu 26 :
Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu bài thơ Chiều tối:
Câu 27 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 28 :
Trong khổ một bài thơ Tràng giang, hình ảnh nào mang dáng vẻ hiện đại của Thơ mới:
Câu 29 :
Người chiến sĩ trong bài thơ Chiều tối mang vẻ đẹp:
Câu 30 :
Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương thuộc thể thơ:
Câu 31 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Tựa gối buông cần lâu chẳng được”
Câu 32 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Hình ảnh nào không xuất hiện trong hai câu thơ đầu bài Chiều tối: Cánh chim Chòm mây Thiếu nữ
Câu 33 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Câu thơ trên là lời hỏi của ai? Lời của người con gái thôn Vĩ Dạ Lời của Hàn Mặc Tử tự hỏi chính mình Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 34 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Có thể bác bỏ một quan điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 35 :
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
Câu 36 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già Thời gian trong hai câu thơ trên là thời gian như thế nào? Thời gian tuyến tính, không trở lại Thời gian tuần hoàn, thời gian trở lại
Câu 37 :
Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời các câu hỏi Người Âu Tây tự hào về thế Sonnê, người Trung Quốc tự hào về thơ Đường luật, người Nhật Bản tự hào về thơ Haiku... thì người Việt Nam có quyền tự hào về thể Lục bát. Lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ Việt. Nếu tâm hồn một dân tộc thường gửi trọn vào thi ca của dân tộc mình, thì lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Có thể nói, người Việt sống trong bầu thi quyền lục bát. Dân ta nói vẫn nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát. Lục bát là phương tiện phổ dụng để người Việt giải toả tâm sự, ki thác tâm trạng, thăng hoa tâm hồn. Gần với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc này. Trong thời buổi hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay, dường như đang có hai thái độ trái ngược đối với lục bát. Lắm kẻ thờ ơ, hoài nghi khả năng của lục bát. Họ thành kiến rằng lục bát là thể thơ quá gò bó về vấn luật, về thanh luật, về tiết tấu; nó đơn điệu, nó bằng phẳng, quê mùa. Nhiều người đã nhận thấy ở lục bát những ưu thể không thể thơ nào có được. Họ đã tìm về lục bát (...) Đọc thơ lục bát thế kỉ qua, có thể thấy rõ rệt, càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại hơn so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát vẫn gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại. Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lụcbát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này. (Chu văn Sơn) Câu 1.1
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại văn bản và các phong cách ngôn ngữ đã học Lời giải chi tiết :
Văn bản trên thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Câu 1.2
Chủ đề của đoạn văn bản trên là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Chủ đề văn bản: Thơ lục bát là niềm kiêu hãnh của thơ ca Việt Nam, đậm đà bản sắc dân tộc và sự hiện đại của thể thơ này trong thời đại ngày nay. Câu 1.3
Đoạn văn “Dân ta nói vần nói về chủ yếu bằng lục bát. Dân ta đối đáp giao duyên, than thân trách phận, tranh đấu tuyên truyền chủ yếu bằng lục bát. Và dân ta hát ru các thế hệ, truyền nguồn sữa tinh thần của giống nòi cho lớp lớp cháu con cũng chủ yếu bằng lục bát...” đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: điệp cấu trúc dân ta…. Tác dụng: Nhịp văn nhanh, giọng văn sôi nổi; nhấn mạnh vào sức sống của thể thơ lục bát trong đời sống tinh thần của người Việt. Câu 1.4
Vì sao tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này” ? Đáp án nào không được tác giả nhắc đến trong bài:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Tác giả cho rằng “Chừng nào tre còn xanh, sen còn ngát, chừng nào tà áo dài còn tha thướt, tiếng đàn bầu còn ngân nga, chừng ấy những điệu lục bát vẫn tiếp tục sinh sôi trên xứ sở này, bởi: Lục bát là thể thơ mà phần hồn của dân Việt đã nương náu ở đó nhiều nhất, sâu nhất. Gắn với tiếng Việt, gắn với hồn Việt, thơ lục bát đã thuộc về bản sắc dân tộc. Càng về sau, dáng điệu lục bát càng trẻ trung, hơi thở lục bát càng hiện đại so với hồi đầu. Điều đó là bằng chứng khẳng định lục bát vẫn trường tồn, lục bát gắn bó máu thịt với tâm hồn Việt trên con đường hiện đại.
Câu 2 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Đúng - Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc đơn vị cấu tạo nên từ.
Câu 3 :
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: nhân hóa, hoán dụ (lấy một vật chứa đựng để gọi một vật bị chứa đựng)
Câu 4 :
Câu thơ thể nào quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu trong 13 câu thơ đầu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thánh giêng ngon như một cặp môi gần: Trong văn học xưa coi thiên nhiên là chuẩn mực của cái đẹp thì trong thơ Xuân Diệu, con người là chuẩn mực của cái đẹp, tôn vinh vẻ đẹp của con người => Quan điểm mới mẻ, tiến bộ của Xuân Diệu.
Câu 5 :
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đề tài Tương tư: tình yêu đôi lứa.
Câu 6 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại Lịch sử phát triển tiếng Việt Lời giải chi tiết :
Tiếng Việt thuộc dòng Môn – Khmer.
Câu 7 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau về hoàn cảnh sáng tác bài Đây thôn Vĩ Dạ đúng hay sai? “Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình” Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Đây thôn Vĩ Dạ được gợi cảm hứng từ mối tình Hàn Mặc Tử với một cô gái quê ở Vĩ Dạ, một thôn nhỏ bên dòng sông Hương nơi xứ Huế thơ mộng và trữ tình.
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nhan đề “tương tư” được hiểu là: Nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau Nỗi nhớ đơn phương Cả hai đáp án trên đều đúng Đáp án
Cả hai đáp án trên đều đúng Lời giải chi tiết :
“Tương tư” là nỗi nhớ mong của trai gái khi yêu nhau; có khi được dùng để diễn tả nỗi nhớ đơn phương.
Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào? Ngôn ngữ đơn lập Ngôn ngữ hòa kết Đáp án
Ngôn ngữ đơn lập Lời giải chi tiết :
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Câu 10 :
Hầu trời được in trong tác phẩm nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hầu trời được in trong tập Còn chơi, sáng tác năm 1921.
Câu 11 :
“Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời” Hai câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Biện pháp nghệ thuật ẩn dụ: “Khối đời”: Chỉ một khối người đông đảo cùng chung cảnh ngộ trong cuộc đời, đoàn kết chặt chẽ với nhau phấn đấu vì mục tiêu chung.
Câu 12 :
Nghĩa tình thái của câu dưới đây: “Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp” (Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại nghĩa tình thái Lời giải chi tiết :
Nghĩa tình thái: Khẳng định tính chân thực của sự việc.
Câu 13 :
Giá trị nội dung của bài thơ Tràng giang:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Giá trị nội dung: Bộc lộ cái “tôi” cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn, trong đó thấm đượm tình người, tình đời, lòng yêu nước thầm kín mà thiết tha của tác giả.
Câu 14 :
Từ gồm hai loại, đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại cấu tạo của từ . Lời giải chi tiết :
Từ gồm hai loại là từ đơn và từ phức.
Câu 15 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? “Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại các thao tác lập luận đã học Lời giải chi tiết :
Thao tác phân tích
Câu 16 :
Nghĩa tình thái của câu dưới đây: “Tao không thể là người lương thiện được nữa” (Chí Phèo – Nam Cao)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại nghĩa tình thái Lời giải chi tiết :
Nghĩa tình thái: khẳng định khả năng của sự việc
Câu 17 :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội “ngông: “Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu Đày xuống hạ giới vì tội ngông.”
Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất […] Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa… (Vội vàng – Xuân Diệu) Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu Quan niệm về thời gian Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian Đáp án
Quan niệm về thời gian Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu
Câu 19 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Khi trò truyện với Trời, thi nhân kể về điều gì? Kể về họ tên, quê quán Kể về cuộc sống ở trần thế Cả hai đáp án trên Đáp án
Cả hai đáp án trên Lời giải chi tiết :
Thi nhân kể họ tên, quê quán và cuộc sống ở trần thế cho Trời nghe.
Câu 20 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
“Tôi buộc lòng tôi với mọi người” Động từ “buộc” thể hiện điều gì? Ý thức tự nguyện và quyết tâm cao độ của người chiến sĩ Yêu cầu, trách nghiệm đối với người chiến sĩ khi được giác ngộ lí tưởng của Đảng Đáp án
Ý thức tự nguyện và quyết tâm cao độ của người chiến sĩ Lời giải chi tiết :
“Buộc” thể hiện ý thức tự nguyện sâu sắc và quyết tâm cao độ của Tố Hữu muốn vượt qua giới hạn của “cái tôi” cá nhân để sống chan hòa với mọi người.
Câu 21 :
Bài thơ Chiều tối là bài thơ thứ bao nhiêu của tập thơ Nhật kí trong tù?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chiều tối là bài thơ thứ 31 của tập thơ Nhật kí trong tù.
Câu 22 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau đúng hay sai? “Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc” Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Đúng - Một câu có thể biểu hiện một sự việc, cũng có thể biểu hiện một số sự việc
Câu 23 :
Theo Huy Cận, viết câu thơ “Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu” trong bài Tràng giang, ông đã học tập từ một câu thơ dịch “Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò” thuộc tác phẩm nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Câu thơ Bến Phì gió thổi đìu hiu mấy gò là câu thơ được dịch từ tác phẩm Chinh phụ ngâm.
Câu 24 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn thơ dưới đây: Tôi đã là con của vạn nhà Là em của vạn kiếp phôi pha Là anh của vạn đầu em nhỏ Không áo cơm, cù bất cù bơ… (Từ ấy – Tố Hữu) Niềm vui sướng, say mê khi bắt gặp lí tưởng của Đảng Nhận thức mới về lẽ sống Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm Đáp án
Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Sự chuyển biến sâu sắc trong tình cảm.
Câu 25 :
Hai câu thơ đầu của khổ 4 bài thơ Tràng giang đã khắc họa nên bức tranh thiên nhiên hùng vĩ vào khoảng thời gian nào?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa - Hai câu thơ đầu khổ thơ vẽ nên một bức tranh thiên nhiên chiều tà với vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ.
Câu 26 :
Nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu bài thơ Chiều tối:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ, Cô vân mạn mạn độ thiên không; Nghệ thuật: - Nghệ thuật lấy động tả tĩnh - Bút pháp chấm phá - Bút pháp tả cảnh ngụ tình
Câu 27 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Sai - Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp tả thực (tả chân) tỉ mỉ, chân thực, phản ánh chính xác đời sống của văn nghệ sĩ và tình cảnh lộn xộn của thị trường văn chương lúc bấy giờ.
Câu 28 :
Trong khổ một bài thơ Tràng giang, hình ảnh nào mang dáng vẻ hiện đại của Thơ mới:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
“Củi một cành khô” là hình ảnh thơ hiện đại, chưa từng xuất hiện trong thơ ca cổ.
Câu 29 :
Người chiến sĩ trong bài thơ Chiều tối mang vẻ đẹp:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Vẻ đẹp người chiến sĩ: - Lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên - Ý chí, nghị lực - Tình yêu thương nhân dân
Câu 30 :
Bài thơ Lưu biệt khi xuất dương thuộc thể thơ:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật
Câu 31 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Tựa gối buông cần lâu chẳng được”
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại nghĩa biểu hiện của câu Lời giải chi tiết :
Câu biểu hiện tư thế.
Câu 32 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Hình ảnh nào không xuất hiện trong hai câu thơ đầu bài Chiều tối: Cánh chim Chòm mây Thiếu nữ Đáp án
Thiếu nữ Lời giải chi tiết :
Dịch thơ: Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không => Hình ảnh cánh chim và chòm mây là hình ảnh quen thuộc trong thơ ca cổ.
Câu 33 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Câu thơ trên là lời hỏi của ai? Lời của người con gái thôn Vĩ Dạ Lời của Hàn Mặc Tử tự hỏi chính mình Cả hai đáp án trên đều đúng Đáp án
Cả hai đáp án trên đều đúng Lời giải chi tiết :
Sao anh không về chơi thôn Vĩ? Có hai cách hiểu: - Đây là lời của người con gái thôn Vĩ với giọng hờn giận, trách móc nhẹ nhàng hỏi nhân vật “anh” - Cũng có thể hiểu đây là lời của Hàn Mặc Tử, Hàn Mặc Tử phân thân và tự hỏi chính mình.
Câu 34 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Có thể bác bỏ một quan điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Đúng - Có thể bác bỏ một quan điểm, luận cứ hoặc cách lập luận bằng cách nêu tác hại.
Câu 35 :
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Năm 1905, Phan Bội Châu lãnh đạo phong trào Đông du và xuất dương sang Nhật.
Câu 36 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già Thời gian trong hai câu thơ trên là thời gian như thế nào? Thời gian tuyến tính, không trở lại Thời gian tuần hoàn, thời gian trở lại Đáp án
Thời gian tuyến tính, không trở lại Lời giải chi tiết :
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già => Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại.
Câu 37 :
Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ: “trăm nơi” chỉ mọi người sống ở khắp mọi nơi. |