Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Văn lớp 11 - Đề số 2Đề bài
Câu 1 :
Yêu Tổ quốc từ những giọt mồ hôi tảo tần. Mồ hôi rơi trên những cánh đồng cho lúa thêm hạt. Mồ hôi rơi trên những công trường cho những ngôi nhà thành hình, thành khối. Mồ hôi rơi trên những con đường nơi rẻo cao Tổ quốc của những thầy cô trong mùa nắng để nuôi ước mơ cho các em thơ. Mồ hôi rơi trên thao trường đầy nắng gió của những người lính để giữ mãi yên bình và màu xanh cho Tổ quốc… (Nguồn http://vietbao.vn ngày 9-5-2014) Câu 1.1
Xác định phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên?
Câu 1.2
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên?
Câu 1.3
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến đối tượng nào trong cuộc sống?
Câu 1.4
Nhan đề phù hợp với đoạn trích trên là:
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ nào? Đông Á Nam Á Tây Á
Câu 3 :
Hai thành phần nghĩa của câu bao gồm:
Câu 4 :
Qua bài thơ Tràng giang, tác giả muốn gửi gắm điều gì?
Câu 5 :
Từ gồm hai loại, đó là:
Câu 6 :
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
Câu 7 :
Từ ấy của tác giả nào?
Câu 8 :
“Sinh vi nam tử yếu hi kì” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
Câu 9 :
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng (Tràng giang – Huy Cận)
Câu 10 :
Trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Từ ấy, nhà thơ đặc biệt quan tâm đến đối tượng nào?
Câu 11 :
Người nói thể hiện thái độ, tình cảm đối với người thông qua:
Câu 12 :
Nội dung chính của hai câu thơ sau: “Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế, Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si!”
Câu 13 :
Hàn Mặc Tử sinh ra ở đâu?
Câu 14 :
Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
Câu 15 :
Hình ảnh nào không được tác giả nhắc đến trong khổ thơ thứ tư của bài thơ Tràng giang?
Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Mục đích của thao tác bác bỏ là: Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng Bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn Cả hai đáp án trên
Câu 17 :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn thơ sau: Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt! Văn trần được thế chắc có ít! Nhời văn chuốt đẹp như sao băng! Khí văn hùng mạnh như mây chuyển […] Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi Một năm ba trăm sáu mươi đêm, Sao được mỗi đêm lên hầu Trời! (Hầu trời – Tản Đà) Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe Thi nhân trò chuyện với Trời
Câu 19 :
Thành ngữ được sử dụng trong bài Tương tư là thành ngữ nào?
Câu 20 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Câu 21 :
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Câu 22 :
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
Câu 23 :
Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua câu sau: “Thưa thầy, giá nhà con khỏe khoắn, thì nhà con chả giám kêu” (Tinh thần thể dục – Nguyễn Công Hoan)
Câu 24 :
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
Câu 25 :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
Câu 26 :
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh Cảnh trưởng trong câu thơ trên là chỉ ai?
Câu 27 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 28 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Câu 29 :
“Gió theo lối gió, mây đường mây” Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
Câu 30 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Hai thôn chung lại một làng, Cơ sao bên ấy chẳng sang bên này? Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu. Nội dung trên đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 31 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 32 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau về Tản Đà đúng hay sai? “Tản Đà theo học chữ Nôm từ nhỏ” Đúng Sai
Câu 33 :
Tập văn xuôi nào dưới đây là sáng tác của Xuân Diệu?
Câu 34 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nhận xét sau về bài thơ Hầu trời của Tản Đà đúng hay sai? “Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống” Đúng Sai
Câu 35 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất […] Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa… (Vội vàng – Xuân Diệu) Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu Quan niệm về thời gian Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian
Câu 36 :
Câu thơ nào trong bài Lưu biệt khi xuất dương thể hiện rõ thái độ quyết liệt của Phan Bội Châu trước tình cảnh đất nước?
Câu 37 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? “Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Yêu Tổ quốc từ những giọt mồ hôi tảo tần. Mồ hôi rơi trên những cánh đồng cho lúa thêm hạt. Mồ hôi rơi trên những công trường cho những ngôi nhà thành hình, thành khối. Mồ hôi rơi trên những con đường nơi rẻo cao Tổ quốc của những thầy cô trong mùa nắng để nuôi ước mơ cho các em thơ. Mồ hôi rơi trên thao trường đầy nắng gió của những người lính để giữ mãi yên bình và màu xanh cho Tổ quốc… (Nguồn http://vietbao.vn ngày 9-5-2014) Câu 1.1
Xác định phong cách ngôn ngữ trong văn bản trên?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại các phương cách ngôn ngữ đã học Lời giải chi tiết :
Phong cách ngôn ngữ báo chí. Câu 1.2
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất trong văn bản trên?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại các biện pháp nghệ thuật đã học Lời giải chi tiết :
Biện pháp nghệ thuật điệp cấu trúc câu: Mồ hôi rơi… Câu 1.3
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến đối tượng nào trong cuộc sống?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức đời sống Lời giải chi tiết :
Những từ ngữ: cánh đồng, công trường gợi nhớ đến người nông dân, công nhân trong cuộc sống. Câu 1.4
Nhan đề phù hợp với đoạn trích trên là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại nội dung văn bản Lời giải chi tiết :
Nhan đề: Yêu Tổ quốc; Tổ quốc của tôi,…
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ nào? Đông Á Nam Á Tây Á Đáp án
Nam Á Lời giải chi tiết :
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á.
Câu 3 :
Hai thành phần nghĩa của câu bao gồm:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hai thành phần nghĩa của câu: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Câu 4 :
Qua bài thơ Tràng giang, tác giả muốn gửi gắm điều gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Tràng giang thể hiện tâm trạng buồn nhớ quê hương và lòng yêu nước thầm kín của Huy Cận
Câu 5 :
Từ gồm hai loại, đó là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại cấu tạo của từ . Lời giải chi tiết :
Từ gồm hai loại là từ đơn và từ phức.
Câu 6 :
Câu thơ nào trong khổ 4 bài Tràng giang được gợi từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu của Thôi Hiệu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Câu thơ Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà được gợi lên từ hai câu thơ trong bài Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu: Nhật mộ hương quan hà xứ thị Yên ba giang thượng sử nhân sầu (Quê hương khuất bóng hoàng hôn Trên sông khói sóng cho buồn lòng ai)
Câu 7 :
Từ ấy của tác giả nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ ấy – Tố Hữu
Câu 8 :
“Sinh vi nam tử yếu hi kì” thể hiện quan niệm gì của tác giả Phan Bội Châu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Thể hiện quan niệm mới về chí làm trai của Phan Bội Châu.
Câu 9 :
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Bèo dạt về đâu hàng nối hàng Mênh mông không một chuyến đò ngang Không cầu gợi chút niềm thân mật Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng (Tràng giang – Huy Cận)
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Cảnh bãi bờ quạnh quẽ.
Câu 10 :
Trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Từ ấy, nhà thơ đặc biệt quan tâm đến đối tượng nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
“Để hồn tôi với bao hồn khổ Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời” Trong mối liên hệ với mọi người nói chung, nhà thơ đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao khổ.
Câu 11 :
Người nói thể hiện thái độ, tình cảm đối với người thông qua:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Người nói thể hiện tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua từ ngữ xưng hô, từ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu.
Câu 12 :
Nội dung chính của hai câu thơ sau: “Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế, Hiền thánh liêu nhiên tụng diệc si!”
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Hai câu luận: Quan niệm về nguyên tắc hành xử mới trước vận mệnh của đất nước.
Câu 13 :
Hàn Mặc Tử sinh ra ở đâu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Hàn Mặc Tử sinh ra ở làng Lệ Mĩ, tổng Võ Xá, huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay là Quảng Bình).
Câu 14 :
Tôi buộc lòng tôi với mọi người Để tình trang trải với trăm nơi Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ: “trăm nơi” chỉ mọi người sống ở khắp mọi nơi.
Câu 15 :
Hình ảnh nào không được tác giả nhắc đến trong khổ thơ thứ tư của bài thơ Tràng giang?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hình ảnh con thuyền không xuất hiện trong khổ 4.
Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Mục đích của thao tác bác bỏ là: Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng Bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn Cả hai đáp án trên Đáp án
Cả hai đáp án trên Lời giải chi tiết :
Mục đích: Bác bỏ những quan điểm, ý kiến không đúng; bày tỏ và bênh vực những quan điểm, ý kiến đúng đắn.
Câu 17 :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Tản Đà tự nói mình là một vị tiên trên thượng giới bị đày xuống trần gian vì tội “ngông: “Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu Đày xuống hạ giới vì tội ngông.”
Câu 18 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn thơ sau: Trời lại phê cho: “Văn thật tuyệt! Văn trần được thế chắc có ít! Nhời văn chuốt đẹp như sao băng! Khí văn hùng mạnh như mây chuyển […] Tiếng gà xao xác, tiếng người dậy Giữa sân còn đứng riêng ngậm ngùi Một năm ba trăm sáu mươi đêm, Sao được mỗi đêm lên hầu Trời! (Hầu trời – Tản Đà) Giới thiệu về câu chuyện thi nhân lên trời Thi nhân đọc thơ cho Trời và chư tiên nghe Thi nhân trò chuyện với Trời Đáp án
Thi nhân trò chuyện với Trời Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Thi nhân trò truyện với Trời.
Câu 19 :
Thành ngữ được sử dụng trong bài Tương tư là thành ngữ nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Xem lại các thành ngữ Việt Nam Lời giải chi tiết :
Thành ngữ: Chín nhớ mười mong trong câu thơ Một người chín nhớ mười mong một người => Mượn lối nói dân gian để diễn tả nỗi nhớ mong của mình.
Câu 20 :
Nghĩa sự việc của câu dưới đây: “Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại nghĩa biểu hiện của câu Lời giải chi tiết :
Câu biểu hiện quá trình.
Câu 21 :
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người Câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: nhân hóa, hoán dụ (lấy một vật chứa đựng để gọi một vật bị chứa đựng)
Câu 22 :
Bài thơ Tương tư của Nguyễn Bính viết về đề tài gì?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đề tài Tương tư: tình yêu đôi lứa.
Câu 23 :
Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe qua câu sau: “Thưa thầy, giá nhà con khỏe khoắn, thì nhà con chả giám kêu” (Tinh thần thể dục – Nguyễn Công Hoan)
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại thái độ, tình cảm của người nói đối với người nghe. Lời giải chi tiết :
Thái độ kính cẩn thể hiện qua từ “Thưa thầy”.
Câu 24 :
Phan Bội Châu xuất dương sang Nhật Bản năm bao nhiêu?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Năm 1905, Phan Bội Châu lãnh đạo phong trào Đông du và xuất dương sang Nhật.
Câu 25 :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Đây thôn Vĩ Dạ lúc đầu có tên là Ở đây thôn Vĩ Dạ.
Câu 26 :
Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh Cảnh trưởng trong câu thơ trên là chỉ ai?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Cảnh trưởng: Cảnh sát trưởng.
Câu 27 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Bẩm Trời, cảnh con thực nghèo khó Trần gian thước đất cũng không có Nhờ Trời năm xưa học ít nhiều Vốn liếng còn một bụng văn đó […] Trời lại sai con việc nặng quá Biết làm có được mà dám theo” (Hầu trời – Tản Đà) Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả cuộc sống của thi nhân nơi trần thế. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Sai - Đoạn thơ trên sử dụng bút pháp tả thực (tả chân) tỉ mỉ, chân thực, phản ánh chính xác đời sống của văn nghệ sĩ và tình cảnh lộn xộn của thị trường văn chương lúc bấy giờ.
Câu 28 :
Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Xem lại Lịch sử phát triển tiếng Việt Lời giải chi tiết :
Tiếng Việt thuộc dòng Môn – Khmer.
Câu 29 :
“Gió theo lối gió, mây đường mây” Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ trên:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: - Tiểu đối - Điệp từ gió, mây
Câu 30 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Hai thôn chung lại một làng, Cơ sao bên ấy chẳng sang bên này? Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai nhưng cũng rất tế nhị, đáng yêu. Nội dung trên đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Đúng - Tác dụng: Thể hiện sự trách móc, hờn dỗi của chàng trai dành cho cô gái nhưng lời trách cũng rất tế nhị, đáng yêu.
Câu 31 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc là loại hình ngôn ngữ đơn lập và loại hình ngôn ngữ hòa kết. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
Có 2 loại hình ngôn ngữ quen thuộc: - Loại hình ngôn ngữ đơn lập - Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Câu 32 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung sau về Tản Đà đúng hay sai? “Tản Đà theo học chữ Nôm từ nhỏ” Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Sai - Tản Đà theo học chữ Hán từ nhỏ.
Câu 33 :
Tập văn xuôi nào dưới đây là sáng tác của Xuân Diệu?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Phấn thông vàng – Xuân Diệu (1939)
Câu 34 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nhận xét sau về bài thơ Hầu trời của Tản Đà đúng hay sai? “Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống” Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Lời giải chi tiết :
- Đúng - Trong bài thơ Hầu trời, cảm hứng chủ đạo của bài thơ là lãng mạn, tuy nhiên Tản Đà không thoát li hoàn toàn, vẫn gắn bó với hiện thực cuộc sống. Điều này được thể hiện rõ qua đoạn thơ miêu tả cuộc sống nơi trần thề của thi nhân.
Câu 35 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất
Nội dung chính của đoạn trích dưới đây: Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già, Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất […] Chẳng bao giờ, ôi! Chẳng bao giờ nữa… (Vội vàng – Xuân Diệu) Thể hiện tình yêu cuộc sống tha thiết, đắm say của Xuân Diệu Quan niệm về thời gian Giải pháp tận hưởng cuộc đời trước sự chảy trôi của thời gian Đáp án
Quan niệm về thời gian Lời giải chi tiết :
Nội dung chính: Quan niệm về thời gian của Xuân Diệu
Câu 36 :
Câu thơ nào trong bài Lưu biệt khi xuất dương thể hiện rõ thái độ quyết liệt của Phan Bội Châu trước tình cảnh đất nước?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
“Giang sơn tử hĩ sinh đồ nhuế”: Thái độ quyết liệt, nhận thức của tác giả trước tình cảnh đất nước. Non sông đã chết, rơi vào tay kẻ khác, chỉ còn là “cái xác không hồn”, sống chỉ thêm nhục. => Tác giả bộc lộ trực tiếp tình yêu nước.
Câu 37 :
Đoạn trích dưới đây sử dụng thao tác lập luận nào? “Dân số ngày càng tăng ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không ncchững không phát triển mà còn dễ dàng bị suy thoái”
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại các thao tác lập luận đã học Lời giải chi tiết :
Thao tác phân tích |