Đề kiểm tra 45 phút chương 3 phần Đại số 9 - Đề số 1

Giải đề kiểm tra 45 phút chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Đề số 1 trang 36 VBT toán lớp 9 tập 2 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Quảng cáo

Đề bài

I-Phần trắc nghiệm khách quan

Hãy chọn đáp án đúng:

Câu 1 (0,5 điểm) : Một phương trình bậc nhất hai ẩn:

(A) Luôn có một nghiệm duy nhất 

(B) Luôn có vô số nghiệm

(C) Có thể có nghiệm duy nhất

(D) Không thể có vô số nghiệm

Câu 2 (0,5 điểm) : Phương trình bậc nhất hai ẩn 0x + 3y = 12 có tập nghiệm là:

(A) \(S = \left\{ 4 \right\}\)                              (B) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)} \right\}\)

(C) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)       (D) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,4} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)

Câu 3 (0,5 điểm): Hai cặp số (0 ; 2) và (1 ; -2) là hai nghệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. Tập nghiệm của phương trình đó là:

(A) \(S = \left\{ {\left( {x\,\,;\,\, - 2} \right)\left| {x \in R} \right.} \right\}\)              

(B) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\,y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)

(C) \(S = \left\{ {\left( {1\,\,;\,\,y} \right)\left| {y \in R} \right.} \right\}\)                  

(D) \(S = \left\{ {\left( {0\,\,;\,\, - 2} \right);\left( {1\,\,;\,\, - 2} \right)} \right\}\)

Câu 4 (0,5 điểm): Một nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 2\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 2\end{array} \right.\) là:

(A) (4 ; 5)                          (B) (-2 ; -4)

(C) (0 ; -1)                         (D) (2 ; 2)

 Câu 5 (0,5 điểm): Cho hai hệ phương trình \((I)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\y = x - 3\end{array} \right.\)  và \((II)\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)

Khi đó:

(A) Hệ (I) có một nghiệm duy nhất và hệ (II) có một nghiệm duy nhất.

(B) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) có một nghiệm duy nhất.

(C) Hệ (I) có một nghiệm duy nhất và hệ (II) có vô số nghiệm.

(D) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) có vô số nghiệm.

Câu 6 (0,5 điểm): Đường thẳng (d) trong hình 10 biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

(A) 2x – 3y – 6 = 0

(B) -2y – 3x – 6 = 0

(C) 2y – 3x + 6 = 0

(D) -2y + 3x + 6 = 0

 (II) Phần tự luận

Câu 7 (4 điểm): Giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - x + 4y = 7\end{array} \right.\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right.\)

 Câu 8 (3 điểm): Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục  và chữ số hàng đơn vị thì ta thu được một số mới lớn hơn số ban đầu là 630.

Lời giải chi tiết

I-Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: B         Câu 2: C          Câu 3: A

Câu 4: D         Câu 5: B          Câu 6: C

Câu 1: Chọn B

Phương pháp 

Sử dụng kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn tại đây.

Lời giải

Phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\left( {a.b \ne 0} \right)\) luôn có vô số nghiệm. 

Câu 2: Chọn C

Phương pháp

Xét phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\)

Nếu a=0 và b≠0 thì phương trình có nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\)

Hay tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Lời giải

Ta có \(0x + 3y = 12 \Leftrightarrow y = 4\)

Phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\left( {x;4} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\).

Câu 3: Chọn A

Phương pháp

Dựa vào nhận xét: Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm

Và phương trình bậc nhất hai ẩn \({\rm{ax}} + by = c\)  có nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y = \dfrac{c}{b}\end{array} \right.\) với a=0 và b≠0.

Khi đó tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\left( {x;\dfrac{c}{b}} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Lời giải

Vì hai cặp số \(\left( {0; - 2} \right)\) và \(\left( {1; - 2} \right)\) là hai nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn nên các cặp số  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in R\\y =  - 2\end{array} \right.\) đều là nghiệm của phương trình đó. Suy ra, tập nghiệm của phương trình này là \(S = \left\{ {\left( {x; - 2} \right)|x \in \mathbb{R}} \right\}\)

Câu 4: Chọn D

Phương pháp

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Lời giải

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 2\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)y = 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {2 - \sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right).\dfrac{{3x - 2}}{2} = 2\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)x - \left( {1 - \sqrt 3 } \right)\left( {3x - 2} \right) = 4\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {4 - 2\sqrt 3 } \right)x - \left( {3 - 3\sqrt 3 } \right)x + 2 - 2\sqrt 3  = 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{{3x - 2}}{2}\\\left( {1 + \sqrt 3 } \right)x = 2 + 2\sqrt 3 \end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 2\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;2} \right)\).

Chú ý:

Các em có thể thay từng cặp số ở đáp án vào để kiểm tra xem nó có là nghiệm của hệ hay không.

Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\)  khi  \(\left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right.\)

Câu 5: Chọn B

Phương pháp

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số giải từng hệ phương trình rồi kết luận

Lời giải

Ta xét hệ (I) \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\y = x - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 3\\y = x - 3\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 = 0\,\left( {ld} \right)\\y = x - 3\end{array} \right.\)

Suy ra hệ (I) có vô số nghiệm  \(\left\{ \begin{array}{l}x \in \mathbb{R}\\y = x - 3\end{array} \right.\)

Ta xét hệ (II) \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2x + 1\end{array} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 2\left( {2y + 1} \right) + 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2y + 1\\y = 4y + 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 1\\x =  - 1\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình (II) có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 1} \right)\)

Chú ý:

Các em cũng có thể dự đoán số nghiệm của hệ phương trình mà không cần giải hệ.

Tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\a'x + b'y = c'\,\,\,\end{array} \right.\) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của hai đường thẳng \(d:ax + by = c\) và \(d':a'x + b'y = c'.\)

Trường hợp 1. \(d \cap d' = A\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\);

Trường hợp 2. \(d//d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm;

Trường hợp 3. \(d \equiv d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Câu 6: Chọn C

Phương pháp

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

Ta xác định phương trình đường thẳng \(\left( d \right)\,\)

Từ đó sử dụng tập nghiệm của phương trình \({\rm{ax}} + by = c\) được biểu diễn bởi đường thẳng \(d:{\rm{ }}ax + by = c.\)

Lời giải

Từ đồ thị hàm số ta thấy hai điểm có tọa độ \(\left( {0; - 3} \right);\left( {2;0} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right).\)

Gọi phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Thay \(x = 0;y =  - 3\) vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \( - 3 = a.0 + b \Rightarrow b =  - 3\)

Thay \(x = 2;y = 0\) vào phương trình \(y = ax + b\) ta được \(0 = 2a + b\)  mà \(b =  - 3 \Rightarrow 2a - 3 = 0 \)\(\Leftrightarrow a = \dfrac{3}{2}\)(TM )

Vậy  phương trình đường thẳng \(\left( d \right):y = \dfrac{3}{2}x - 3\)

Hay đường thẳng \(\left( d \right)\) biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(y = \dfrac{3}{2}x - 3 \)\(\Leftrightarrow 2y = 3x - 6\)\( \Leftrightarrow 2y - 3x + 6 = 0\)

Chú ý:

Các em có thể làm theo cách sau:

Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số.

Thay tọa độ hai điểm đó vào mỗi phương trình ở đáp án để xác định xem cặp số đó có là nghiệm hay không.

Cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là một nghiệm của phương trình \(ax + by + c = 0 \Leftrightarrow a{x_0} + b{y_0} + c = 0\)

(II) Phần tự luận

Câu 7 

Phương pháp

Sử dụng phương pháp thế hoặc cộng đại số để giải hệ phương trình

Lời giải

a) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - x + 4y = 7\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\ - 2x + 8y = 14\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3y + \left( { - 2x + 8y} \right) = 1 + 14\\2x - 3y = 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 15\\2x - 3y = 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\2x - 3.3 = 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 5\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {5;3} \right)\)

b) \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt 2 x + y = 1 + \sqrt 2 \\\sqrt 2 x + 2y =  - \sqrt 2 \end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - y = 1 + 2\sqrt 2 \\x + \sqrt 2 y =  - 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x + \sqrt 2 \left( { - 2\sqrt 2  - 1} \right) =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x - 4 - \sqrt 2  =  - 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\sqrt 2  - 1\\x = 3 + \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {3 + \sqrt 2 ; - 2\sqrt 2  - 1} \right)\)

Câu 8

Phương pháp

Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Ta sử dụng các kiến thức liên quan đến cấu tạo số để lập hệ phương trình

Biểu diễn số có hai chữ số : \(\overline {ab}  = 10a + b\) trong đó \(a\) là chữ số hàng chục và \(0 < a \le 9\), \(a \in \mathbb{N}\), \(b\) là chữ số hàng đơn vị và \(0 \le b \le 9,b \in \mathbb{N}\).

Lời giải

Gọi số cần tìm là \(\overline {ab} \,\left( {0 < a \le 9;\,0 \le b \le 9;\,a,b \in \mathbb{N}} \right)\)

Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 nên ta có phương trình \(a - b = 2\)  (1)

Viết thêm chữ số \(0\) vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số mới là \(\overline {a0b} \) lớn hơn số ban đầu là \(630\) nên ta có phương trình \(\overline {a0b}  - \overline {ab}  = 630 \)\(\Leftrightarrow 100a + b - \left( {10a + b} \right) = 630 \)\(\Leftrightarrow 90a = 630\) (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}a - b = 2\\90a = 630\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = a - 2\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = 5\end{array} \right.\,\left( {TM} \right)\)

Vậy số cần tìm là \(75.\)

Loigiaihay.com

  • Bài 54 trang 123 Vở bài tập toán 9 tập 2

    Giải bài 54 trang 123 VBT toán 9 tập 2. a) Vẽ hình vuông cạnh 4 cm b) Vẽ đường tròn ngoại tiếp hình vuông đó. Tính bán kính R của đường tròn này...

  • Bài 55 trang 124 Vở bài tập toán 9 tập 2

    Giải bài 55 trang 124 VBT toán 9 tập 2. Trong hình 62, đường tròn tâm O có bán kính R = 2m, góc AOB bằng 75 độ a) Tính số đo cung ApB b) Tính độ dài các cung AqB và ApB...

  • Bài 56 trang 124 Vở bài tập toán 9 tập 2

    Giải bài 56 trang 124 VBT toán 9 tập 2. Hãy xem biểu đồ hình quạt biểu diễn học sinh của một trường THCS theo diện ngoại trú, bán trú, nội trú (h.63). Hãy trả lời các câu hỏi sau...

  • Bài 57 trang 125 Vở bài tập toán 9 tập 2

    Giải bài 57 trang 125 VBT toán 9 tập 2. Các đường cao hạ từ A và B của tam giác ABC cắt nhau tại H (Góc C khác 90 độ) và cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại D và E...

  • Bài 58 trang 126 Vở bài tập toán 9 tập 2

    Giải bài 58 trang 126 VBT toán 9 tập 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) và tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M. Vẽ đường cao AH. Chứng minh rằng:a) OM đi qua trung điểm của dây BC...

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close