Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Đại số 9 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1. Cho hai đường thẳng (d1) : \(y = -2x + 1\) và (d2) : \(y = (2m – 3 )x + 3 – m .\) Tìm m để đường thẳng (d2) đi qua điểm A thuộc (d1) và điểm A có tung độ bằng 3. Bài 2. Cho đường thẳng (d): \(y = -3x\). Viết phương trình của đường thẳng (d’) song song với (d) và có tung độ gốc bằng 2. Bài 3. Cho ba điểm \(A(0; -3), B(1; -1), C(-1; -5).\) Chứng tỏ A, B, C thẳng hàng. LG bài 1 Phương pháp giải: Tìm tọa độ điểm A rồi thay tọa độ đó vào phương trình đường thẳng \(d_2\) để tìm \(m\). Lời giải chi tiết: Đặt \(A\left( {{x_0};3} \right),A \in \left( {{d_1}} \right) \)\(\;\Rightarrow 3 = - 2{x_0} + 1 \Rightarrow {x_0} = - 1\) Vậy \(A(-1 ; 3)\) Lại có (d2) qua A nên : \(3 = \left( {2m - 3} \right).\left( { - 1} \right) + 3 - m\)\( \Leftrightarrow m = 1\) LG bài 2 Phương pháp giải: Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau khi và chỉ khi \(a = a', b ≠ b'\) Lời giải chi tiết: Vì (d’) // (d) nên phương trình đường thẳng của (d’) là : \(y = -3x + b\) (\(b\ne 0\)) Đường thẳng (d’) có tung độ gốc bằng \(2 ⇒ b = 2\) (thỏa mãn) Vậy phương trình của (d’) là \(y = -3x + 2\). LG bài 3 Phương pháp giải: Viết phương trình đường thẳng d đi qua hai điểm A và B Rồi thay tọa độ điểm C vào phương trình đường thẳng d, từ đó suy ra \(C\in d\) hay A, B, C thẳng hàng. Lời giải chi tiết: Đường thẳng (d) qua A và B có phương trình : \(y = ax + b\) Vì \(A ∈ (d) ⇒ -3 = a.0 + b ⇒ b = -3\) Khi đó, ta có: \(y = ax – 3\) Vì \(B \in \left( d \right) \Rightarrow - 1 = a.1 - 3 \Rightarrow a = 2\) Vậy (d) : \(y = 2x – 3\) Thế tọa độ của \(C(-1; -5)\) vào phương trình của (d), ta được : \( - 5 = 2.\left( { - 1} \right) - 3 \Leftrightarrow - 5 = - 5\) (luôn đúng) Vậy \(C ∈ (d)\). Chứng tỏ \(A, B, C\) thẳng hàng. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|