Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 7Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 11 - Chương 1 - Đại số 7 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Bài 1: Tính: \( - {2^4} - {\left( { - 2} \right)^2}:\left( { - \sqrt {{{16} \over {121}}} } \right)\)\(\; - {\left( { - \sqrt {{2 \over 3}} } \right)^2}:\left( {{{ - \sqrt {64} } \over 3}} \right).\) Bài 2: Tìm x biết: a) \(\left| {\sqrt {2 - x} } \right| = \sqrt 2 \) b) \(\left| {x - 1} \right| = \sqrt 3 - 2.\) Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(A = - \sqrt {x + 1} + 5.\) LG bài 1 Tính các căn bậc hai và lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, sau đó là cộng trừ Lời giải chi tiết: \( - {2^4} - {\left( { - 2} \right)^2}:\left( { - \sqrt {{{16} \over {121}}} } \right) \)\(\;- {\left( { - \sqrt {{2 \over 3}} } \right)^2}:\left( {{{ - \sqrt {64} } \over 3}} \right).\) \( = - 16 - 4:\left( {{4 \over {11}}} \right) - {2 \over 3}:\left( {{{ - 8} \over 3}} \right)\) \( = - 16 + 11 + {1 \over 4} = {{ - 19} \over 4}.\) LG bài 2 Phương pháp giải: a) Sử dụng \(\sqrt a = \sqrt b \Rightarrow a = b \ge 0\) b) Sử dụng \(\sqrt a \ge 0\) với mọi \(a\ge 0\) Lời giải chi tiết: a) \(\left| {\sqrt {2 - x} } \right| = \sqrt 2 \) \(\begin{array}{l} b) Vì \(3 < 4\) \( \Rightarrow \sqrt 3 < \sqrt 4 = 2 \Rightarrow \sqrt 3 < 2.\) Vậy \(\sqrt 3 - 2 < 0.\) Mặt khác:\(\left| {x - 1} \right| \ge 0\). Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn \(\left| {x - 1} \right| = \sqrt 3 - 2\) LG bài 3 Phương pháp giải: Sử dụng \(m - \sqrt {A\left( x \right)} \le m\) với mọi \(A\left( x \right) \ge 0\) Lời giải chi tiết: Ta có \(\sqrt {x + 1} \ge 0 \Rightarrow - \sqrt {x + 1} \le 0\). Do đó \(A = - \sqrt {x + 1} + 5 \le 5.\) Dấu “\( = \) ” xảy ra khi \(x + 1 = 0 \Rightarrow x = - 1.\) Vậy giá trị lớn nhất của A bằng 5 khi \(x = - 1\). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|