Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 9

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Tính :

a. \(A = \sqrt {\sqrt 3  + \sqrt 2 } .\sqrt {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \)

b. \(B = \sqrt {4 + \sqrt 7 }  + \sqrt {4 - \sqrt 7 } \)

Bài 2. Chứng minh rằng : \(\sqrt {7 - 2\sqrt {10} }  + \sqrt 2  = \sqrt 5 \)

Bài 3. Chứng minh rằng : 

\(\sqrt 2  + \sqrt 3 \)\(<\sqrt {10} \) (không dùng máy tính bỏ túi hay bảng số)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Lời giải chi tiết:

a. \(\sqrt {\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)} \)\( = \sqrt {3 - 2}  = 1\)

b. Ta có: 

\(\eqalign{  & B > 0 \cr&\Rightarrow {B^2} = {\left( {\sqrt {4 + \sqrt 7 }  + \sqrt {4 - \sqrt 7 } } \right)^2}  \cr  &  = 4 + \sqrt 7  + 2\sqrt {\left( {4 + \sqrt 7 } \right)\left( {4 - \sqrt 7 } \right)}  + 4 - \sqrt 7   \cr  &  = 8 + 2\sqrt {16 - 7}  = 8 + 2.3 = 14  \cr  &  \Rightarrow B = \sqrt {14}  \cr} \)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right|\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\eqalign{  & \sqrt {7 - 2\sqrt {10} }  + \sqrt 2   \cr  &  = \sqrt {7 - 2.\sqrt 5 .\sqrt 2 }  + \sqrt 2   \cr  &  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - \sqrt 2 } \right)}^2}}  + \sqrt 2   \cr  &  = \left| {\sqrt 5  - \sqrt 2 } \right| + \sqrt 2   \cr  &  = \sqrt 5  - \sqrt 2  + \sqrt 2  = \sqrt 5  \cr} \)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng : \(0 < A < B \Leftrightarrow {A^2} < {B^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\eqalign{  & \sqrt 2  + \sqrt 3  < \sqrt {10}   \cr  &  \Leftrightarrow {\left( {\sqrt 2  + \sqrt 3 } \right)^2} < 10  \cr  &  \Leftrightarrow 5 + 2.\sqrt 2 .\sqrt 3  < 10  \cr  &  \Leftrightarrow 2\sqrt 6  < 5 \Leftrightarrow {\left( {2\sqrt 6 } \right)^2} < 25 \cr} \)

\(⇔ 24 < 25\) (luôn đúng).

Vậy  \(\sqrt 2  + \sqrt 3  < \sqrt {10}\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close