Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn văn lớp 11 - Đề số 7Đề bài
Câu 1 :
Phơi áo chồng tao, phơi lao phơi sào, chớ phơi bờ rào, rách áo chồng tao”. Đây là lời nói của Tấm khi hóa thân thành hình ảnh nào?
Câu 2 :
Khi gặp chữ “kê” nhưng không biết đọc, thầy đồ đã giải quyết như thế nào?
Câu 3 :
Đáp án nào dưới đây không phải đặc điểm nghệ thuật của ca dao?
Câu 4 :
Chồng người đi ngược về xuôi Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo Bút pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao trên:
Câu 5 :
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ trong văn bản sau thuộc loại nào? Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè (Tố Hữu)
Câu 6 :
Nhật mộ hương quan hà xứ thị? Yên ba giang thượng sử nhân sầu. (Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu) Hai câu thơ trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả Thôi Hiệu?
Câu 7 :
Thái độ của Trần Quốc Tuấn khi đem lời cha dặn ra hỏi ý kiến hai người gia nô như thế nào?
Câu 8 :
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên phê phán điều gì. Chọn đáp án sai:
Câu 9 :
Điển tích được sử dụng trong câu thơ dưới đây: Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
Câu 10 :
Đáp án nào dưới đây không phải đặc điểm của văn bản?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phơi áo chồng tao, phơi lao phơi sào, chớ phơi bờ rào, rách áo chồng tao”. Đây là lời nói của Tấm khi hóa thân thành hình ảnh nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại văn bản Lời giải chi tiết :
Tấm hóa thân thành chim vàng anh về quấn quýt bên vua, cảnh cáo Cám: Phơi áo chồng tao, phơi lao phơi sào, chớ phơi bờ rào, rách áo chồng tao”.
Câu 2 :
Khi gặp chữ “kê” nhưng không biết đọc, thầy đồ đã giải quyết như thế nào?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
- Khi gặp chữ “kê” nhưng không biết đọc, thầy đồ nói liều “Dủ dỉ là con dù dì” - Sợ sai, bảo học trò đọc khẽ - Khấn xin thổ công
Câu 3 :
Đáp án nào dưới đây không phải đặc điểm nghệ thuật của ca dao?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Đặc điểm ca dao: - Lời thơ ngắn gọn - Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu hình ảnh ẩn dụ, so sánh. - Lối diễn đạt bằng một số hình thức mang đậm sắc thái dân gian
Câu 4 :
Chồng người đi ngược về xuôi Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo Bút pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao trên:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Nghệ thuật: tương phản giữa “chồng em” và “chồng người”.
Câu 5 :
Biện pháp nghệ thuật hoán dụ trong văn bản sau thuộc loại nào? Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè (Tố Hữu)
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
- Hoán dụ: dùng dấu hiệu sự vật để gọi sự vật - “Đổ máu” – dấu hiệu, thường được dùng thay cho “sự hi sinh, mất mát” nói chung. Trong bài tơ của Tố Hữu, đổ máu chỉ dấu hiệu của “chiến tranh”.
Câu 6 :
Nhật mộ hương quan hà xứ thị? Yên ba giang thượng sử nhân sầu. (Hoàng Hạc lâu – Thôi Hiệu) Hai câu thơ trên thể hiện tâm trạng gì của tác giả Thôi Hiệu?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Tâm trạng của tác giả: Nỗi nhớ quê hương.
Câu 7 :
Thái độ của Trần Quốc Tuấn khi đem lời cha dặn ra hỏi ý kiến hai người gia nô như thế nào?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Thái độ của Trần Quốc Tuấn: cảm phục, khen ngợi sự thẳng thắn, trung nghĩa của họ.
Câu 8 :
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên phê phán điều gì. Chọn đáp án sai:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Chuyện chức phán sự đền Tản Viên phê phán: - Phê phán hiện tượng oan trái, bất công cuả xã hội đương thời - Phê phán thói tham nhũng, lộng quyền của quan lại đương thời - Phê phán sự hèn nhát, không dám đứng lên đấu tranh bảo vệ lẽ phải của một bộ phận quan lại và nhân dân
Câu 9 :
Điển tích được sử dụng trong câu thơ dưới đây: Bâng khuâng đỉnh Giáp non thần. Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xem lại chú thích SGK trang 116 Lời giải chi tiết :
Đỉnh Giáp non thần: Bài Phú Cao Đường của Tống Ngọc kể rằng vua nước Sở chơi đất Cao Đường nằm mơ thấy một người đàn bà đẹp, hỏi ở đâu, người đó nói là thần nữ núi Vu Giáp => Cả câu: Kim Trọng thấy Kiều xuất hiện như là thần nữ núi Vu Giáp.
Câu 10 :
Đáp án nào dưới đây không phải đặc điểm của văn bản?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xem lại các đặc điểm của văn bản Lời giải chi tiết :
* Các đặc điểm của văn bản: - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung (thường mở đầu bằng một nhan đề và kết thúc bằng hình thức thích hợp với từng loại văn bản). - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục đích giao tiếp nhất định. |