Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ

Hầu hết các động từ nêu trên đều có thể dùng với một cấu trúc khác (xem các chương 23-6) Tuy nhiên hãy lưu ý rằng một hành động+ mệnh đề that không cần thiết phải có cùng nghĩa với cùng động từ ấy + nguyên mẫu danh động từ/ hiện tại phân từ

Quảng cáo

A. Sau rất nhiều động từ ta có thể dùng mệnh đề that. Một số động từ hữu dụng nhất là:

Acknoivlegde (chấp nhận)

Admit (thừa nhận)

Advise (khuyên)

Agree (đồng ý)

Allege

Announce (tuyên bố)

 Appear (có vẻ)

Arrange (wh) (sắp xếp)

Ask (wh) (hỏi)

Assume (cho)

Assure (bảo đảm)

Beg (cầu xin)

Believe (wh) (tin)

Command (ra lệnh)

Confess (khai)

Consider (wh) (xem)

 Declare (tuyên bố)

Decide (wh) (quyết định)

Demand (yêu cầu)

Demonstrate (chứng tỏ)

Determine (định ra)

Discover (phát hiện ra) Doubt (nghi ngờ)

Estimate (wh) (đánh giá)

Expect (mong)

Fear (sợ)

Feel (cảm thấy)

Find (wh) (quên)

Guarrantee (bảo đảm)

Happen (xảy ra)

Hear (wh) (nghe)

Hope (hy vọng)

Imagine (wh) (tường)

 Imply (ám chỉ)

Indicate (wh) (tỏ ra)

Inform (cho biết)

Insist (khăng khăng)

 Know (wh) (biết)

Learn (được biết)

Make out —(state)

Mean, (có nghĩa)

Notice (wh) (lưu ý)

Observe (quan sát)

Occur to + túc từ (xảy ra)

 Order (ra lệnh)

Perceive (nhận thức)

Presume (giả định)

Pretend (giả vờ)

Promise (hứa)

Propose (đề nghị)

Prove (wh) (chứng minh)

Realize (wh.) (nhận ra)

 Recognize (nhận ra)

Recommend (giới thiệu)

Remark (nhận xét)

Remember (wh) (nhớ) Remind (nhắc nhở) Request (yêu cầu)

Resolve (quyết định) Reveal (wh) (thổ lộ)

Say (wh) (nói)

See (wh) (thấy)

Seem (dường như)

Show (wh) (cho thấy) State (wh) (phát biểu) Stipulate (định đoạt) Suggest (wh) (gợi ý) Suppose (giả sử)

Teach (dạy)

Threaten (dọa) Turn out (tò ra>

Urge (giục) Vow : (gạ)

Warn (cảnh cáo)

Wish (mong ước) Wonder (wh) (thắc mắc)

Understand (lull) (hiểu)

và một số các động từ thông tin khác như Complain, deny, explain, v.v... (xem 316C).

wh xem E dưới đây.

Ví dụ :

They alleged/made out that they had been unjustly dismissed (Họ kêu rằng họ bị đuổi oan ức)

He assumes that we agree with him

(Anh ta cho rằng chúng ta đồng ý với anh ta)

I can prove that she did it

(Tôi có thể chứng minh rằng bà ta đã làm điều đó)

B. Hầu hết các động từ nêu trên đều có thể dùng với một cấu trúc khác (xem các chương 23-6) Tuy nhiên hãy lưu ý rằng một hành động+ mệnh đề that không cần thiết phải có cùng nghĩa với cùng động từ ấy + nguyên mẫu danh động từ/ hiện tại phân từ : He saw her answering the letters có nghĩa là «anh ta xem cô ấy trả lời thư» nhưng He saw that she answered the letters có thể có nghĩa «Anh ta đã lưu ý thấy rằng cô ấy đã trả lời thư» hoặc «Anh ta chắc chắn vì thấy cô ấy đã trả lời thư-.

C. Appear, happen, occur, seem, turn ad đòi hỏi có It làm chủ từ :

It appears / seems that, we have conic on the wrong day (Hình như chúng ta đã đến sai ngày tháng rồi)

It occurred to me that he might be lying (Tôi chợt thấy rằng hắn ta đang nói dóc)

It turned out that nobody remembered the address

Rõ ràng là không ai nhớ địa chỉ đó cả)

D. That + chủ từ + Should có thể được dùng sau Agree, arrange, be anxious , beg, command, decide, demand, determine, be determined, order ,resolve và urge thay cho cấu trúc nguyên mẫu và sau insist và suggest thay cho danh động từ :

They ogreed/decided that a statue should be put up (Họ đồng ý, quyết định rằng tượng đài nên được dựng lên

He urged that the matter should go to arbitration (Ông ta giục rằng vấn đề nên được đưa ra tòa)

He suggested that a reward should be offered.

(Anh ta gợi ý rằng ta nên treo một giải thưởng)

E. Các động từ có đánh dấu (wh) ở phần A có thể được theo sạu bởi các danh mệnh đề bắt đầu bởi what, when, where, who, why hoặc how:

He asked where he was to go (Anh ta hỏi anh ta phải đi đâu)

They'll believie whatever you tell them (Họ sẽ tin vào bất cứ điều gì anh bảo họ)

I  forget who told me this (Tôi quên là ai đã bảo với tôi điều này)

Have you heard how he is getting on ?

(Cô có nghe nói anh ta lấy lất bằng cách nào chưa ?)

I can't think why he left his wife

(Tôi không thể nghĩ ra vì sao anh ta lại bỏ vợ)

I wonder when ke will pay me back

(Tôi thắc mắc khi nào hắn ta sẽ trả lại cho tôi đây)

  • So và not tượng trưng cho mệnh đề that

    Sau believe,expect,suppose, think và sau It appears /seems Will Tom be at the party ?- I expect so/suppose so/think so (Liệu Tom có đến dự tiệc không ?)Tôi mong/giả sử/ nghĩ là thế.I think he will (Tôi nghĩ là có)

  • Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định

    Các danh từ hữu dụng nhất gồm : allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo đảm), hope (niềm hy vọng), knowledge (sự hiểu biết), promise (lời hứa), proposal, (lời đề nghị), report (sự báo cáo), runiour (lời đồn đại), suggestion (lời gợi ý), suspicion (mối nghi ngờ).

  • Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định

    Cấu trúc ở đây là : chủ từ + be + tính từ/ qk phân từ + danh mệnh đề : I am delighted, that you passed your exam(Tôi vui sướng là anh đã đậu kỳ thi)

  • Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu

    A. Các câu có chủ từ là danh mệnh đề thường mở đầu bằng It (xem 67D) : It is disappointing that Tom can\'t come (Quả là thất vọng vì Tom không thể đến)

Quảng cáo
close