Thực hiện các phép nhân: a) \(\left( {x + 3y} \right)\left( {x - 2y} \right)\);
Xem lời giảiCho bốn ví dụ về đơn thức bậc 3, có các biến là x, y.
Xem lời giảiPhân tích đa thức \({x^2}\left( {x + 1} \right) - x\left( {x + 1} \right)\) thành nhân tử, ta nhận được
Xem lời giảiTính: a) \(\frac{{{x^2} - 5x}}{{4{y^2}}}:\frac{{5x}}{{2y}}\);
Xem lời giảiTính: a) \(x - \frac{{2x - y}}{4} + \frac{{x + 4y}}{{12}}\);
Xem lời giảiRút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{3x + 3y}}{{6xy}}\);
Xem lời giảiPhân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \(x + 2x\left( {x - y} \right) - y\);
Xem lời giảiThu gọn các biểu thức sau: a) (20{x^2} - left( {5x - 4} right)left( {4 + 5x} right));
Xem lời giảiThực hiện các phép chia: a) \(24x{y^3}:\left( {6xy} \right)\);
Xem lời giảiTrong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức? ({a^4} - 2{a^2} + 1;;frac{1}{2}ah;;frac{x}{{x - 2}};;2ab + sqrt 2 bc - frac{1}{3}ac;;{pi ^2}r;;xyz + frac{1}{{xyz}})
Xem lời giải