Giải bài 5 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạoRút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{3x + 3y}}{{6xy}}\); Quảng cáo
Đề bài Rút gọn các phân thức sau: a) \(\frac{{3x + 3y}}{{6xy}}\); b) \(\frac{{3x - 6y}}{{12y - 6x}}\); c) \(\frac{{6{x^2} - 18xy}}{{12{x^2} - 6xy}}\); d) \(\frac{{{x^3} + 3{x^2}y}}{{{x^2}y + 3{x^3}}}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn: Để rút gọn một phân thức, ta thường thực hiện như sau: + Phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. + Chia cả tử vào mẫu cho nhân tử chung. Lời giải chi tiết a) \(\frac{{3x + 3y}}{{6xy}} = \frac{{3\left( {x + y} \right)}}{{3.2xy}} = \frac{{x + y}}{{2xy}}\); b) \(\frac{{3x - 6y}}{{12y - 6x}} = \frac{{3\left( {x - 2y} \right)}}{{ - 6\left( {x - 2y} \right)}} = \frac{{ - 1}}{2}\); c) \(\frac{{6{x^2} - 18xy}}{{12{x^2} - 6xy}} = \frac{{6x\left( {x - 3y} \right)}}{{6x\left( {2x - y} \right)}} = \frac{{x - 3y}}{{2x - y}}\); d) \(\frac{{{x^3} + 3{x^2}y}}{{{x^2}y + 3{x^3}}} = \frac{{{x^2}\left( {x + 3y} \right)}}{{{x^2}\left( {y + 3x} \right)}} = \frac{{x + 3y}}{{y + 3x}}\).
Quảng cáo
|