Câu hỏi:
Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.
Câu 1:
He gave her a bouquet on Valentine’s day.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine.
= Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine.
= Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine.
B. sai ở “is” => “was”
Chọn D.
Câu 2:
My father bought me a book yesterday.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.
- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.
Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua.
= Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua.
B. sai ở giới từ “to”
C. sai ở “the day before”
D. sai ở giới từ “to” và “the day before”
Chọn A.
Câu 3:
I have my friend repair my computer.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì
Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính.
= Máy tính được sửa bởi bạn của tôi.
A. sai ở “am had”
B. sai vì thiếu “by”
D. sai cấu trúc
Chọn C.
Câu 4:
People say that I study hard.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)
Dạng bị động:
- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.
- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.
Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ.
= Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ.
= Tôi được cho là người học tập chăm chỉ.
C. sai ở “be studied” => “to study”
Chọn D.
Câu 5:
People think that you are living in a modern apartment.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)
Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.
Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại.
A. sai ở “to live”
B. sai ở “to having lived”
D. sai ở “to be lived”
Chọn C.