tuyensinh247

Câu hỏi:

Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.

Câu 1:

He gave her a bouquet on Valentine’s day.

  • A She was given a bouquet on Valentine’s day.    
  • B She is given a bouquet on Valentine’s day.
  • C A bouquet was given to her on Valentine’s day.  
  • D Both A & C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine.

= Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine.

= Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine.

B. sai ở “is” => “was”

Chọn D.


Câu 2:

My father bought me a book yesterday.

  • A A book was bought for me yesterday.       
  • B A book was bought to me yesterday.         
  • C I was bought a book the day before.       
  • D A book was bought to me the day before. 

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua.

= Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua.

B. sai ở giới từ “to”

C. sai ở “the day before”

D. sai ở giới từ “to” và “the day before”

Chọn A.


Câu 3:

I have my friend repair my computer.

  • A I’m had my computer repaired by my friend.    
  • B I have my computer repaired my friend.
  • C I have my computer repaired by my friend.
  • D My computer has repaired by my friend.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính.

= Máy tính được sửa bởi bạn của tôi.

A. sai ở “am had”

B. sai vì thiếu “by”

D. sai cấu trúc

Chọn C.


Câu 4:

People say that I study hard.

  • A It is said that I study hard.  
  • B I’m said to study hard.                                      
  • C I’m said to be studied hard.           
  • D Both A & B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)

Dạng bị động:

- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.

- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ.

= Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ.

= Tôi được cho là người học tập chăm chỉ.

C. sai ở “be studied” => “to study”

Chọn D.


Câu 5:

People think that you are living in a modern apartment.

  • A You are thought to live in a modern apartment.             
  • B You are thought to having lived in a modern apartment.
  • C You are thought to be living in a modern apartment.     
  • D You are thought to be lived in a modern apartment.

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại.

A. sai ở “to live”

B. sai ở “to having lived”

D. sai ở “to be lived”

Chọn C.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay