Câu hỏi:
Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.
Câu 1:
He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Câu 2:
She likes being received praises, even when she makes mistakes.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
like + V-ing: thích làm gì
like + being Ved/V3: thích được làm gì
receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động
Sửa: being received => receiving
Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi.
Chọn C.
Câu 3:
My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.
Dạng bị động:
- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.
- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.
write sth: viết cái gì
Sửa: to write => to be written
Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định.
Chọn A.
Câu 4:
Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O.
Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3.
deceive sb: lừa dối ai đó
Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động
Sửa: have deceived => have been deceived
Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ.
Chọn D.
Câu 5:
Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O.
Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII.
enjoy + V-ing: thích làm gì
Sửa: to be invited => being invited
Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi.
Chọn B.
Câu 6:
He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.
Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.
advise sb + to V: khuyên ai làm gì
Sửa: advises => is advised
Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao.
Chọn D.
Câu 7:
Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
be dressed (adj) in sth: mặc cái gì
Sửa: dressing => dressed
Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa.
Chọn B.
Câu 8:
A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing.
Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing.
Sửa: see => was seen
Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe.
Chọn A.
Câu 9:
Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
continue + to V: tiếp tục làm gì
continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì
enjoy sth: tận hưởng cái gì
Sửa: to enjoy => to be enjoyed
Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói.
Chọn B.
Câu 10:
Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O.
Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3.
Sửa: have finished => have been finished
Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn.
Chọn C.