tuyensinh247

Câu hỏi:

Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.

Câu 1:

He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.

  • A requires                              
  • B because
  • C to stop  
  • D short-sighted

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:


Câu 2:

She likes being received praises, even when she makes mistakes.

  • A even                                   
  • B makes mistakes  
  • C being received       
  • D likes

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

like + V-ing: thích làm gì

like + being Ved/V3: thích được làm gì

receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động

Sửa: being received => receiving

Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi.

Chọn C.


Câu 3:

My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.

  • A to write         
  • B starts                                  
  • C a
  • D when

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

write sth: viết cái gì

Sửa: to write => to be written

Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định.

Chọn A.


Câu 4:

Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.

  • A for a long time   
  • B shows                                 
  • C until                                   
  • D have deceived

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O.

Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3.

deceive sb: lừa dối ai đó

Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động

Sửa: have deceived => have been deceived

Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ.

Chọn D.


Câu 5:

Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.

  • A the final prom  
  • B to be invited     
  • C but                                     
  • D does

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O.

Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII.

enjoy + V-ing: thích làm gì

Sửa: to be invited => being invited

Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi.

Chọn B.


Câu 6:

He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.

  • A go on  
  • B because                              
  • C cholesterol                         
  • D advises

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.

advise sb + to V: khuyên ai làm gì

Sửa: advises => is advised

Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao.

Chọn D.


Câu 7:

Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.

  • A so    
  • B dressing                             
  • C long white dress     
  • D looks like

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

be dressed (adj) in sth: mặc cái gì

Sửa: dressing => dressed

Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa.

Chọn B.


Câu 8:

A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.

  • A see
  • B told                                    
  • C on the bus     
  • D rifling

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing.

Sửa: see => was seen

Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe.

Chọn A.


Câu 9:

Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.

  • A continue                             
  • B to enjoy   
  • C still feel       
  • D if

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

continue + to V: tiếp tục làm gì

continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì

enjoy sth: tận hưởng cái gì

Sửa: to enjoy => to be enjoyed

Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói.

Chọn B.


Câu 10:

Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.

  • A Although                           
  • B right now      
  • C have finished  
  • D to get

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O.

Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3.

Sửa: have finished => have been finished

Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn.

Chọn C.



Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay