20 bài tập trắc nghiệm về Câu bị động nâng caoLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : One of the men was lying on the ground after ______________ down by a piece of rock
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 2 : As a small boy he was used to _________ in the house for an hour or two
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Ta có: be used to + V-ing: quen làm gì, quen với việc gì đó Vì đây là câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D. Câu này có nghĩa là: "Khi còn là một cậu bé, cậu ấy quen với việc bị để ở nhà một mình trong khoảng 1 đến 2 tiếng đồng hồ." Câu hỏi 3 : It that the strike will end soon.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 4 : These tennis courts don’t very often . Not many people want to play.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 5 : They began to build the bridge two months ago.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 6 : His parents made him do it.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 7 : There may be serious problems if we don’t find the box containing the poison. All we know at present is that it disappeared while ______________ to a laboratory in Bristol
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 8 : The barber has cut my hair.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 9 : People say that the American women are used to living independently.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 10 : The guerrillas are trained in special mountain camps. _________believed to be at least ten such camps high up in the Sierras.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 11 : Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
Đáp án: A Phương pháp giải: Câu bị động Lời giải chi tiết: Giải thích: Cấu trúc bị động với 1 số động từ: say, believe, think,… S1 + say/ believe/ think + that + S2 + V2… => Bị động: It is said/ believed/ thought + that + S2 + V2… ( Cách 1) => Bị động: S2 + (be) + said / believed/ thought + to + V2… ( Cách 2) Chú ý: nếu có sự chênh lệch về thì cách 2 sẽ được viết thành: S2 + (be) + said / believed/ thought + to +have + P2… Tạm dịch: Cô ấy được cho là đã phá một vài kỉ lục bơi lội thế giới. Đáp án: A Câu hỏi 12 : Now I understand why she spoke English most of the time: this was a way of avoiding___________for one of the natives.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning. Câu 1: My parents warned me not to go out alone in the evening.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2. Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2. Tạm dịch: Bố mẹ tôi cảnh báo tôi không nên ra ngoài một mình vào buổi tối. = Tôi đã được cảnh báo không nên ra ngoài một mình vào buổi tối. B. sai ở “was warn” C. Tôi đã không được cảnh báo không nên đi ra ngoài một mình vào buổi tối. => sai về nghĩa D. sai ở “not going out” Chọn A. Câu 2: Somebody accused me of stealing money.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + prep + V-ing. Dạng bị động: S + was/ were + V1-pII + prep + V-ing. Tạm dịch: Ai đó đã buộc tội tôi ăn cắp tiền. = Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền. A. sai ở “being stolen” C. sai ở “was accuse” D. thiếu giới từ “of” Chọn B. Câu 3: I heard someone going upstairs.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó đi lên cầu thang. = Ai đó được nghe thấy đang đi lên cầu thang. B, D sai cấu trúc (hear sb doing sth => sb be heard doing sth) C. sai ở động từ “were” Chọn A. Câu 4: I started to learn English when I was a child.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + liên từ + S1/S2 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi còn nhỏ. = Tiếng Anh bắt đầu được học khi tôi còn nhỏ. C. sai ở “to learn” Chọn D. Câu 5: My English teacher advises me to focus on writing skills.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2. Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2. Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên tôi nên tập trung vào kỹ năng viết. = Tôi được giáo viên tiếng Anh khuyên nên tập trung vào kỹ năng viết. B, D sai cấu trúc câu bị động C. sai ở “to be focused” Chọn A. Câu hỏi 14 : If so many people ______ about it, how do you want to keep it secret?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 15 : Older employees remember that some time after his nomination James Wills _________ to be involved in the sale of smuggled brandy.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 16 : Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences. Câu 1: I am excited about _____ to the party.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: be excited about + V-ing: hào hứng, hứng thú làm gì be excited about + being Ved/V3: hào hứng, hứng thú được làm gì invite sb to sw: mời ai đến đâu Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với việc được mời đến bữa tiệc. Chọn B. Câu 2: Homework must _____ before you go to school.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: must + V(nguyên thể): phải làm gì must + be + Ved/V3: phải được làm gì Tạm dịch: Bài tập về nhà phải được hoàn thành trước khi bạn đến trường. Chọn A. Câu 3: I like _____ to the zoo when I was a child.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: like + V-ing: thích làm gì like + being Ved/V3: thích được làm gì take sb to sw: đưa ai đi đâu Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích được đưa đến vườn bách thú. Chọn C. Câu 4: The homeless should _____ to have a stable job.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: should + V(nguyên thể): nên làm gì should + be Ved/V3: nên được làm gì Tạm dịch: Người vô gia cư nên được giúp đỡ để có một công việc ổn định. Chọn D. Câu 5: I _____ to be a teacher.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + am/is/are + V-ing. Dạng bị động: S + am/is/are + being Ved/V3. train sb to do sth: đào tạo ai đó để làm gì Tạm dịch: Tôi đang được đào tạo để trở thành một giáo viên. Chọn A. Câu 6: She is annoyed with _____ by her classmates.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: be annoyed with/ by + Ving: bực mình, khó chịu với việc làm gì be annoyed with/ by + being Ved/V3: bực mình, khó chịu khi bị làm gì Tạm dịch: Cô ấy khó chịu vì bị các bạn cùng lớp xúc phạm. Chọn C. Câu 7: Zoom is started _____ widely when schools are temporarily closed.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Ứng dụng Zoom được bắt đầu được sử dụng rộng rãi khi các trường học tạm thời đóng cửa. Chọn A. Câu 8: My friend _____ learning Marxist-Leninist philosophy in every break.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Dấu hiệu thì hiện tại đơn: “every break” Tạm dịch: Bạn tôi được thấy là đang học triết học Mác - Lênin trong mỗi giờ giải lao. Chọn D. Câu 9: He _____ to pay his tuition fees on time.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V(s/es) + O. Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/V3. ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu nộp học phí đúng hạn.. Chọn B. Câu 10: English has started _____ since I had a chance to work with Ms. Raxiga.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. Tạm dịch: Tiếng Anh đã bắt đầu được tôi yêu thích từ khi tôi có cơ hội làm việc với cô Raxiga.. Chọn A. Câu 11: I _____ to wait for a long time by Jax.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + have/has + V1-pII + O + V2-ing. Dạng bị động: S + have/has been + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Tôi đã được Jax yêu cầu chờ trong một thời gian dài. Chọn B. Câu 12: Tourists ______ uphill last hour.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. see sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì see sb do sth: chứng kiến toàn bộ hành động của ai đó Tạm dịch: Khách du lịch đã được nhìn thấy đi bộ lên dốc vào giờ trước. Chọn D. Câu 13: He _____ to tell the truth about the whole case.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + make(s) + sb + V. Dạng bị động: S + am/is/are made + to V. Tạm dịch: Anh ta bị ép để nói ra sự thật về toàn bộ vụ án. Chọn A. Câu 14: Two celebrities _____ going out of the cinema at the same time.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing. Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing. Tạm dịch: Hai người nổi tiếng đã được nhìn thấy đi ra khỏi rạp chiếu phim cùng một lúc. Chọn C. Câu 15: I _____ to go out after 11 p.m. because my mother thinks it’s dangerous.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: allow sb to V: cho phép ai đó làm gì be allowed to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Tôi không được phép ra ngoài sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi nghĩ rằng nó nguy hiểm. Chọn C. Câu hỏi 17 : Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake. Câu 1: He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu 2: She likes being received praises, even when she makes mistakes.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: like + V-ing: thích làm gì like + being Ved/V3: thích được làm gì receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động Sửa: being received => receiving Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi. Chọn C. Câu 3: My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O. Dạng bị động: - Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII. - Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII. write sth: viết cái gì Sửa: to write => to be written Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định. Chọn A. Câu 4: Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O. Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3. deceive sb: lừa dối ai đó Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động Sửa: have deceived => have been deceived Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ. Chọn D. Câu 5: Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O. Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII. enjoy + V-ing: thích làm gì Sửa: to be invited => being invited Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi. Chọn B. Câu 6: He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V(s/es) + O. Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3. advise sb + to V: khuyên ai làm gì Sửa: advises => is advised Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao. Chọn D. Câu 7: Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: be dressed (adj) in sth: mặc cái gì Sửa: dressing => dressed Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa. Chọn B. Câu 8: A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing. Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing. Sửa: see => was seen Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe. Chọn A. Câu 9: Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: continue + to V: tiếp tục làm gì continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì enjoy sth: tận hưởng cái gì Sửa: to enjoy => to be enjoyed Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói. Chọn B. Câu 10: Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O. Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3. Sửa: have finished => have been finished Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn. Chọn C. Câu hỏi 18 : Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning. Câu 1: He gave her a bouquet on Valentine’s day.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine. = Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine. = Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine. B. sai ở “is” => “was” Chọn D. Câu 2: My father bought me a book yesterday.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua. = Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua. B. sai ở giới từ “to” C. sai ở “the day before” D. sai ở giới từ “to” và “the day before” Chọn A. Câu 3: I have my friend repair my computer.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính. = Máy tính được sửa bởi bạn của tôi. A. sai ở “am had” B. sai vì thiếu “by” D. sai cấu trúc Chọn C. Câu 4: People say that I study hard.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2) Dạng bị động: - Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2. - Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2. Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ. = Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ. = Tôi được cho là người học tập chăm chỉ. C. sai ở “be studied” => “to study” Chọn D. Câu 5: People think that you are living in a modern apartment.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại. A. sai ở “to live” B. sai ở “to having lived” D. sai ở “to be lived” Chọn C. Câu hỏi 19 : Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences. Câu 1: I have my hair _____ by my sister.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Mái tóc tôi được nhuộm bởi chị gái tôi. Chọn B. Câu 2: A card _____ to me by my boyfriend on my last birthday.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. send sth to sb: gửi cái gì cho ai “last” => quá khứ đơn Tạm dịch: Một tấm thiệp từ bạn trai được gửi cho tôi vào ngày sinh nhật vừa qua. Chọn B. Câu 3: I get our meal _____ by my brother.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Bữa ăn của chúng tôi được nấu bởi em trai. Chọn A. Câu 4: People _____ to smoke in public places.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì / allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Mọi người không được phép hút thuốc ở những nơi công cộng. Chọn B. Câu 5: My close friend _____ to play the guitar yesterday.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy người bạn thân của tôi chơi guitar vào ngày hôm qua. Chọn C. Câu 6: My mother is said _____ in the kitchen now.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ) Tạm dịch: Mẹ tôi được cho là đang nấu ăn trong bếp. Chọn A. Câu 7: A cake _____ for me because I have hypotension.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. buy sth for sb: mua cái gì cho ai đó give sth to sb: đưa, cho cái gì cho ai đó Tạm dịch: Tôi được mua cho một chiếc bánh vì bị tụt huyết áp. Chọn B. Câu 8: I got my email _____ by my friend yesterday.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Thư điện tử của tôi được bạn tôi gửi đi. Chọn B. Câu 9: He _____ to clean the house by his mother.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì Tạm dịch: Anh ấy bị mẹ bắt phải lau dọn nhà cửa. Chọn A. Câu 10: I _____ to travel by myself because my parents think I’m mature enough to do it.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Tôi được phép đi du lịch một mình vì bố mẹ tôi nghĩ tôi đủ chín chắn để làm điều đó. Chọn D. Câu 11: He _____ to do paintings yesterday.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì Tạm dịch: Anh được nhìn thấy là đã vẽ tranh vào ngày hôm qua. Chọn A. Câu 12: He is said _____ on an exam last week.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dấu hiệu: “ last week” (tuần trước) Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII. Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã gian lận trong một kỳ thi vào tuần trước. Chọn B. Câu 13: Son Tung is thought _____ a famous singer in Viet Nam.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2) Dạng bị động: - Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2. - Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2. Tạm dịch: Sơn Tùng được cho là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam. Chọn A. Câu 14: I have my shoes _____ by my brother.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Tạm dịch: Anh trai đã mua giày cho tôi. Chọn D. Câu 15: The cicadas _____ to sing in every summer.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: hear sb + do st: nghe thấy ai làm gì Dạng bị động: to be + heard + to V: được nghe ai làm gì Tạm dịch: Tiếng ve sầu kêu được nghe mỗi mùa hè. Chọn D. Câu 16: Kim is said _____ Korean songs now.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing. Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ) Tạm dịch: Kim được nói rằng đang hát nhạc Hàn Quốc. Chọn A. Câu 17: In most universities, students _____ to wear shorts provided they aren’t too short.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Tạm dịch: Ở hầu hết các trường đại học, sinh viên được phép mặc quần sóoc với điều kiện là chúng không quá ngắn. Chọn D. Câu 18: High school students _____ to wear uniform.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì Tạm dịch: Học sinh trung học được yêu cầu mặc đồng phục. Chọn B. Câu 19: It _____ that Suho participates in military service.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2) Dạng bị động: - Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2. - Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2. Tạm dịch: Mọi người nói rằng Suho tham gia nghĩa vụ quân sự. Chọn B. Câu 20: We _____ to record TV News despite a lot of exams now.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì Dấu hiệu “now” => loại các phương án chia thì quá khứ Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi bị yêu cầu quay tin tức TV mặc dù có rất nhiều bài kiểm tra. Chọn D. Câu hỏi 20 : Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake. Câu 1: She is said to work as an executive secretary five years ago.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dấu hiệu: “ five years ago” (5 năm trước) Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1) Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII. Sửa: to work => to have worked Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã làm thư ký hành chính 5 năm trước. Chọn A. Câu 2: A letter was sent for me to inform me about the delivery schedule.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: S + V + O1 + O2. Dạng bị động: - Cách 1: S + be Ved/V3 + O2. - Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1. sent sth to sb: gửi cái gì cho ai Sửa: for => to Tạm dịch: Một lá thư được gửi đến tôi để thông báo lịch giao hàng. Chọn C. Câu 3: I usually have my breakfast buy by my friend because it’s on her way to school.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Sửa: buy => bought Tạm dịch: Tôi thường nhờ bạn mua bữa sáng vì nó ở trên đường cô ấy đến trường. Chọn A. Câu 4: She gets her younger brother done housework because she is up to ears in work.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì Sửa: done => to do Tạm dịch: Cô ấy bắt em trai phải làm việc nhà vì cô ấy rất bận rộn trong công việc. Chọn B. Câu 5: Anne doesn’t allow to be discharged from the hospital because her wound hasn’t completely healed.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì Sửa: doesn’t allow => isn’t allowed Tạm dịch: Anne không được phép xuất viện vì vết thương của cô chưa lành hẳn. Chọn D. Quảng cáo
|