tuyensinh247

20 bài tập trắc nghiệm về Câu bị động nâng cao

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

One of the men was lying on the ground after ______________ down by a piece of rock 

  • A being knocked                  
  • B was knocked                   
  • C knocking him                     
  • D knocking

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

As a small boy he was used to _________ in the house for an hour or two

  • A leaving alone                          
  • B be left alone                
  • C leave alone                  
  • D being left alone

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Ta có: be used to + V-ing: quen làm gì, quen với việc gì đó

Vì đây là câu mang nghĩa bị động nên ta chọn đáp án D.

Câu này có nghĩa là: "Khi còn là một cậu bé, cậu ấy quen với việc bị để ở nhà một mình trong khoảng 1 đến 2 tiếng đồng hồ."

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

 It                 that the strike will end soon.

  • A is expected
  • B expected    

    are expected

  • C are expected
  • D was expected

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

 These tennis courts don’t                 very often . Not many people want to play.

  • A got used     
  • B used
  • C get used
  • D get use

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

They began to build the bridge two months ago.

  • A The bridge was begun to build two months ago.
  • B The bridge was begun to be built two months ago.
  • C The bridge began to build two months ago.
  • D The bridge began to be built two months ago.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

His parents made him do it.

  • A He was made do it.
  • B He was made to do it.   
  • C He made his parents to do it
  • D His parents were made do it.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

There may be serious problems if we don’t find the box containing the poison. All we know at present is that it disappeared while        ______________ to a laboratory in Bristol

  • A  was taken                            
  • B taking       
  • C being taken                            
  • D taking it

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

The barber has cut my hair.

  • A My hair has already been cut now.  
  • B I’ve got to have the barber cut my hair.    
  • C My hair has become shorter and shorter
  • D I’ve had my hair cut.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

People say that the American women are used to living independently.

  • A It is said that the American women are used to living independently.
  • B The American women are said to be used to living independently.
  • C The American women are said they be used to live independently.
  • D A & B are correct

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

The guerrillas are trained in special mountain camps.  _________believed to be at least ten such camps high up in the Sierras.

  • A They are                                   
  • B It is                                      
  • C There is                          
  • D There are

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
                       broken several world records in swimming.

 

 

  • A She is said to have  
  • B eople say she had
  • C It is said to have 
  • D She is said that she has

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Câu bị động

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

Cấu trúc bị động với 1 số động từ: say, believe, think,…

S1 + say/ believe/ think + that + S2 + V2…

=>  Bị động: It is said/ believed/ thought + that + S2 + V2… ( Cách 1)

=>  Bị động: S2 + (be) + said / believed/ thought + to + V2… ( Cách 2)

Chú ý: nếu có sự chênh lệch về thì cách 2 sẽ được viết thành: S2 + (be) + said / believed/ thought + to +have + P2…

Tạm dịch: Cô ấy được cho là đã phá một vài kỉ lục bơi lội thế giới.

Đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Now I understand why she spoke English most of the time: this was a way of avoiding___________for one of the natives.

  • A to take her                                
  • B taking    
  • C being taken                           
  • D to be taken

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.

Câu 1:

My parents warned me not to go out alone in the evening.

  • A I was warned not to go out alone in the evening.         
  • B I was warn not to go out alone in the evening.               
  • C I wasn’t warned not to go out alone in the evening.       
  • D I was warned not going out alone in the evening.          

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.

Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi cảnh báo tôi không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.

= Tôi đã được cảnh báo không nên ra ngoài một mình vào buổi tối.

B. sai ở “was warn”

C. Tôi đã không được cảnh báo không nên đi ra ngoài một mình vào buổi tối. => sai về nghĩa

D. sai ở “not going out”

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Somebody accused me of stealing money.

  • A I was accused of being stolen money.                             
  • B I was accused of stealing money.           
  • C I was accuse of stealing money by somebody.  
  • D I was accused stealing money.       

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + prep + V-ing.

Dạng bị động: S + was/ were + V1-pII + prep + V-ing.

Tạm dịch: Ai đó đã buộc tội tôi ăn cắp tiền.

= Tôi bị buộc tội ăn cắp tiền.

A. sai ở “being stolen”

C. sai ở “was accuse”

D. thiếu giới từ “of”

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

I heard someone going upstairs.

  • A Someone was heard going upstairs.                            
  • B Someone heard to be gone upstairs.
  • C Someone were heard going upstairs.
  • D Someone was gone upstairs.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Tôi nghe thấy ai đó đi lên cầu thang.

= Ai đó được nghe thấy đang đi lên cầu thang.

B, D sai cấu trúc (hear sb doing sth => sb be heard doing sth)

C. sai ở động từ “were”

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

I started to learn English when I was a child.

  • A English was started to be learnt when I was a child.     
  • B English started to be learnt when I was a child.           
  • C English was started to learn when I was a child.            
  • D Both A & B

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + liên từ + S1/S2 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi còn nhỏ.

= Tiếng Anh bắt đầu được học khi tôi còn nhỏ.

C. sai ở “to learn”

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

My English teacher advises me to focus on writing skills.

  • A I was advised to focus on writing skills by my English teacher.      
  • B I advise to be focused on writing skills by my English teacher.  
  • C I was advised to be focused on writing skills by my English teacher.
  • D I advise to focus on writing skills by my English teacher.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + O + (not) to V2.

Dạng bị động: S + be + V1-pII + (not) to V2.

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên tôi nên tập trung vào kỹ năng viết.

= Tôi được giáo viên tiếng Anh khuyên nên tập trung vào kỹ năng viết.

B, D sai cấu trúc câu bị động

C. sai ở “to be focused”

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

If so many people ______  about it, how do you want to keep it secret? 

  • A are discussing                        
  • B are to be said                
  • C are to be told                   
  • D will be saying

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Older employees remember that some time after his nomination James Wills _________ to be involved in the sale of smuggled brandy.

  • A was told           
  • B had been speaking       
  • C was said                             
  • D did talk

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

Câu 1:

I am excited about _____ to the party.

  • A inviting                              
  • B being invited   
  • C to be invited       
  • D invite

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

be excited about + V-ing: hào hứng, hứng thú làm gì

be excited about + being Ved/V3: hào hứng, hứng thú được làm gì

invite sb to sw: mời ai đến đâu

Tạm dịch: Tôi rất hứng thú với việc được mời đến bữa tiệc.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

Homework must _____ before you go to school.

  • A be done       
  • B to be done       
  • C do        
  • D done

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

must + V(nguyên thể): phải làm gì

must + be + Ved/V3: phải được làm gì

Tạm dịch: Bài tập về nhà phải được hoàn thành trước khi bạn đến trường.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

I like _____ to the zoo when I was a child.

  • A be taken           
  • B taking
  • C being taken   
  • D to taken

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

like + V-ing: thích làm gì

like + being Ved/V3: thích được làm gì

take sb to sw: đưa ai đi đâu

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, tôi thích được đưa đến vườn bách thú.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

The homeless should _____ to have a stable job.

  • A not help        
  • B not be helped            
  • C help                                    
  • D be helped

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

should + V(nguyên thể): nên làm gì

should + be Ved/V3: nên được làm gì

Tạm dịch: Người vô gia cư nên được giúp đỡ để có một công việc ổn định.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

I _____ to be a teacher.

  • A am being trained      
  • B train                                   
  • C am training     
  • D be trained

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + am/is/are + V-ing.

Dạng bị động: S + am/is/are + being Ved/V3.

train sb to do sth: đào tạo ai đó để làm gì

Tạm dịch: Tôi đang được đào tạo để trở thành một giáo viên.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

She is annoyed with _____ by her classmates.

  • A being offend        
  • B offending                           
  • C being offended 
  • D be offend

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

be annoyed with/ by + Ving: bực mình, khó chịu với việc làm gì

be annoyed with/ by + being Ved/V3: bực mình, khó chịu khi bị làm gì

Tạm dịch: Cô ấy khó chịu vì bị các bạn cùng lớp xúc phạm.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

Zoom is started _____ widely when schools are temporarily closed.

  • A to be used      
  • B being be used            
  • C to use       
  • D using

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Ứng dụng Zoom được bắt đầu được sử dụng rộng rãi khi các trường học tạm thời đóng cửa.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 8:

My friend _____ learning Marxist-Leninist philosophy in every break.

  • A saw                                    
  • B was seen      
  • C sees                                    
  • D is seen

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Dấu hiệu thì hiện tại đơn: “every break”

Tạm dịch: Bạn tôi được thấy là đang học triết học Mác - Lênin trong mỗi giờ giải lao.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 9:

He _____ to pay his tuition fees on time.

  • A asks                                    
  • B is asked                
  • C asked                                 
  • D is ask

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/V3.

ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm gì

Tạm dịch: Anh ta được yêu cầu nộp học phí đúng hạn..

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 10:

English has started _____ since I had a chance to work with Ms. Raxiga.

  • A to be loved         
  • B to love       
  • C being loved     
  • D loving          

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

Tạm dịch: Tiếng Anh đã bắt đầu được tôi yêu thích từ khi tôi có cơ hội làm việc với cô Raxiga..

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 11:

I _____ to wait for a long time by Jax.

  • A have required    
  • B have been required      
  • C require                               
  • D am required 

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + have/has + V1-pII + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + have/has been + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Tôi đã được Jax yêu cầu chờ trong một thời gian dài.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 12:

Tourists ______ uphill last hour.

  • A was seen to walk     
  • B saw to walk        
  • C saw to be walked        
  • D was seen walking

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

see sb doing sth: bắt gặp ai đó đang làm gì

see sb do sth: chứng kiến toàn bộ hành động của ai đó

Tạm dịch: Khách du lịch đã được nhìn thấy đi bộ lên dốc vào giờ trước.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 13:

He _____ to tell the truth about the whole case.

  • A is made          
  • B makes                                 
  • C is make         
  • D made

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + make(s) + sb + V.

Dạng bị động: S + am/is/are made + to V.

Tạm dịch: Anh ta bị ép để nói ra sự thật về toàn bộ vụ án.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 14:

Two celebrities _____ going out of the cinema at the same time.

  • A was seen      
  • B saw                                    
  • C were seen      
  • D was seeing

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1-ed + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + was/were + V1-pII + V2-ing.

Tạm dịch: Hai người nổi tiếng đã được nhìn thấy đi ra khỏi rạp chiếu phim cùng một lúc.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 15:

I _____ to go out after 11 p.m. because my mother thinks it’s dangerous.

  • A allow                                  
  • B don’t allow
  • C am not allowed 
  • D am allowed

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

allow sb to V: cho phép ai đó làm gì

be allowed to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: Tôi không được phép ra ngoài sau 11 giờ đêm vì mẹ tôi nghĩ rằng nó nguy hiểm.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.

Câu 1:

He requires to stop playing computer games because he is very short-sighted.

  • A requires                              
  • B because
  • C to stop  
  • D short-sighted

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

She likes being received praises, even when she makes mistakes.

  • A even                                   
  • B makes mistakes  
  • C being received       
  • D likes

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

like + V-ing: thích làm gì

like + being Ved/V3: thích được làm gì

receive sth: nhận cái gì; chủ ngữ “She”, động từ chính “like” => câu mang nghĩa chủ động

Sửa: being received => receiving

Tạm dịch: Cô ấy thích nhận được lời khen ngợi, ngay cả khi cô ấy mắc lỗi.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

My assignment starts to write when I have a stable Internet connection.

  • A to write         
  • B starts                                  
  • C a
  • D when

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 + V2 + O.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + V1 + to be + V2-pII.

- Cách 2: S + be + V1-pII + to be + V2-pII.

write sth: viết cái gì

Sửa: to write => to be written

Tạm dịch: Bài tập của tôi bắt đầu được viết khi tôi có kết nối Internet ổn định.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Students have deceived for a long time until someone shows their teachers’ real IELTS scores.

  • A for a long time   
  • B shows                                 
  • C until                                   
  • D have deceived

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + have/ has + Ved/V3 + O.

Dạng bị động: S + have/has + been Ved/V3.

deceive sb: lừa dối ai đó

Dịch ngữ cảnh câu => câu mang nghĩa bị động

Sửa: have deceived => have been deceived

Tạm dịch: Các sinh viên đã bị lừa dối trong một thời gian dài cho đến khi ai đó đưa ra điểm số IELTS thật của giáo viên họ.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Lisa enjoys to be invited to the final prom but nobody does it.

  • A the final prom  
  • B to be invited     
  • C but                                     
  • D does

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1 + V2-ing + O.

Dạng bị động: S + V1 + being + V2-pII.

enjoy + V-ing: thích làm gì

Sửa: to be invited => being invited

Tạm dịch: Lisa rất thích được mời đến buổi dạ hội cuối năm nhưng không ai thích đi.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

He advises to go on a slimming diet because his cholesterol is high.

  • A go on  
  • B because                              
  • C cholesterol                         
  • D advises

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V(s/es) + O.

Dạng bị động: S + am/is/are + Ved/ V3.

advise sb + to V: khuyên ai làm gì

Sửa: advises => is advised

Tạm dịch: Anh ấy được khuyên nên ăn kiêng vì lượng mỡ trong máu cao.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

Rose is dressing in a long white dress, so she looks like a princess.

  • A so    
  • B dressing                             
  • C long white dress     
  • D looks like

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

be dressed (adj) in sth: mặc cái gì

Sửa: dressing => dressed

Tạm dịch: Rose mặc một chiếc váy dài màu trắng, vì vậy cô ấy trông giống như một nàng công chúa.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 8:

A thief see rifling a young girl’s pocket on the bus and then I told it to the assistant driver.

  • A see
  • B told                                    
  • C on the bus     
  • D rifling

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V1(s/es) + O + V2-ing.

Dạng bị động: S + am/is/are + V1-pII + V2-ing.

Sửa: see => was seen

Tạm dịch: Một tên trộm được nhìn thấy đang móc ví của một cô bé trên xe buýt và sau đó tôi nói với phụ xe.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 9:

Seafood can continue to enjoy if you still feel hungry.

  • A continue                             
  • B to enjoy   
  • C still feel       
  • D if

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

continue + to V: tiếp tục làm gì

continue + to be Ved/V3: tiếp tục được làm gì

enjoy sth: tận hưởng cái gì

Sửa: to enjoy => to be enjoyed

Tạm dịch: Bạn có thể tiếp tục ăn hải sản nếu bạn vẫn cảm thấy đói.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 10:

Although the homework needn’t have finished right now, it is good to get it done before the deadline.

  • A Although                           
  • B right now      
  • C have finished  
  • D to get

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + needn’t have Ved/V3 + O.

Dạng bị động: S + needn’t have been Ved/V3.

Sửa: have finished => have been finished

Tạm dịch: Mặc dù bài tập về nhà không cần được phải hoàn thành ngay bây giờ, nhưng mà cũng tốt để hoàn thành nó trước hạn.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in the meaning.

Câu 1:

He gave her a bouquet on Valentine’s day.

  • A She was given a bouquet on Valentine’s day.    
  • B She is given a bouquet on Valentine’s day.
  • C A bouquet was given to her on Valentine’s day.  
  • D Both A & C

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

Tạm dịch: Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa vào ngày Valentine.

= Cô ấy được tặng một bó hoa vào ngày Valentine.

= Một bó hoa được tặng cho cô ấy vào ngày Valentine.

B. sai ở “is” => “was”

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

My father bought me a book yesterday.

  • A A book was bought for me yesterday.       
  • B A book was bought to me yesterday.         
  • C I was bought a book the day before.       
  • D A book was bought to me the day before. 

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

Tạm dịch: Bố đã mua cho tôi một cuốn sách ngày hôm qua.

= Một cuốn sách đã được mua cho tôi ngày hôm qua.

B. sai ở giới từ “to”

C. sai ở “the day before”

D. sai ở giới từ “to” và “the day before”

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

I have my friend repair my computer.

  • A I’m had my computer repaired by my friend.    
  • B I have my computer repaired my friend.
  • C I have my computer repaired by my friend.
  • D My computer has repaired by my friend.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Tôi nhờ bạn tôi sửa máy tính.

= Máy tính được sửa bởi bạn của tôi.

A. sai ở “am had”

B. sai vì thiếu “by”

D. sai cấu trúc

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

People say that I study hard.

  • A It is said that I study hard.  
  • B I’m said to study hard.                                      
  • C I’m said to be studied hard.           
  • D Both A & B

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)

Dạng bị động:

- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.

- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng tôi học hành chăm chỉ.

= Người ta nói rằng tôi học tập chăm chỉ.

= Tôi được cho là người học tập chăm chỉ.

C. sai ở “be studied” => “to study”

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

People think that you are living in a modern apartment.

  • A You are thought to live in a modern apartment.             
  • B You are thought to having lived in a modern apartment.
  • C You are thought to be living in a modern apartment.     
  • D You are thought to be lived in a modern apartment.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng bạn đang sống trong một căn hộ hiện đại.

A. sai ở “to live”

B. sai ở “to having lived”

D. sai ở “to be lived”

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to finish the sentences.

Câu 1:

I have my hair _____ by my sister.

  • A dye    
  • B dyed         
  • C dyeing                               
  • D being dyed

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Mái tóc tôi được nhuộm bởi chị gái tôi.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

A card _____ to me by my boyfriend on my last birthday.

  • A is sent            
  • B was sent         
  • C sent                                    
  • D were sent

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

send sth to sb: gửi cái gì cho ai

“last” => quá khứ đơn

Tạm dịch: Một tấm thiệp từ bạn trai được gửi cho tôi vào ngày sinh nhật vừa qua.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

I get our meal _____ by my brother.

  • A cooked                               
  • B cook                                   
  • C cooking                              
  • D to cook

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Bữa ăn của chúng tôi được nấu bởi em trai.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

People _____ to smoke in public places.

  • A are allow      
  • B aren’t allowed     
  • C allow                                  
  • D don’t allow

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì / allow sb to do sth: cho phép ai đó làm gì

Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: Mọi người không được phép hút thuốc ở những nơi công cộng.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

My close friend _____ to play the guitar yesterday.

  • A see                                     
  • B is seen               
  • C was seen                  
  • D saw

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì

Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy người bạn thân của tôi chơi guitar vào ngày hôm qua.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

My mother is said _____ in the kitchen now.

  • A to be cooking         
  • B to cooking        
  • C to being cooked        
  • D to be cooked

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.

Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ)

Tạm dịch: Mẹ tôi được cho là đang nấu ăn trong bếp.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

A cake _____ for me because I have hypotension.

  • A is given      
  • B is bought                 
  • C gives                                  
  • D buys

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

buy sth for sb: mua cái gì cho ai đó

give sth to sb: đưa, cho cái gì cho ai đó

Tạm dịch: Tôi được mua cho một chiếc bánh vì bị tụt huyết áp.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 8:

I got my email _____ by my friend yesterday.

  • A been delivered   
  • B delivered                            
  • C delivering                          
  • D to deliver

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Thư điện tử của tôi được bạn tôi gửi đi.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 9:

He _____ to clean the house by his mother.

  • A is made      
  • B makes                                 
  • C is making            
  • D being made  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì

Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì

Tạm dịch: Anh ấy bị mẹ bắt phải lau dọn nhà cửa.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 10:

I _____ to travel by myself because my parents think I’m mature enough to do it.

  • A am not allowed  
  • B don’t allow        
  • C allow                                  
  • D am allowed  

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì

Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: Tôi được phép đi du lịch một mình vì bố mẹ tôi nghĩ tôi đủ chín chắn để làm điều đó.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 11:

He _____ to do paintings yesterday.

  • A was seen     
  • B is seen      
  • C were seen   
  • D are seen

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: see sb + do st: nhìn, chứng kiến thấy ai làm gì

Dạng bị động: to be + seen + to V: bị nhìn thấy, chứng kiến làm gì

Tạm dịch: Anh được nhìn thấy là đã vẽ tranh vào ngày hôm qua.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 12:

He is said _____ on an exam last week.

  • A to cheat      
  • B to have cheated        
  • C to be cheated    
  • D to be cheating

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: “ last week” (tuần trước)

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII.

Tạm dịch: Anh ấy được cho là đã gian lận trong một kỳ thi vào tuần trước.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 13:

Son Tung is thought _____ a famous singer in Viet Nam.

  • A to be       
  • B to being        
  • C to have been               
  • D being

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)

Dạng bị động:

- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.

- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.

Tạm dịch: Sơn Tùng được cho là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 14:

I have my shoes _____ by my brother.

  • A buy                                    
  • B buying                                
  • C to buy        
  • D bought

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Tạm dịch: Anh trai đã mua giày cho tôi.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 15:

The cicadas _____ to sing in every summer.

  • A was heard      
  • B is heard               
  • C were heard     
  • D are heard

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: hear sb + do st: nghe thấy ai làm gì

Dạng bị động: to be + heard + to V: được nghe ai làm gì

Tạm dịch: Tiếng ve sầu kêu được nghe mỗi mùa hè.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 16:

Kim is said _____ Korean songs now.

  • A to be singing 
  • B to singing    
  • C to be sung     
  • D to have singing

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 ở dạng tiếp diễn)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to be + V2-ing.

Dấu hiệu: “now” (ngay bây giờ)

Tạm dịch: Kim được nói rằng đang hát nhạc Hàn Quốc.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 17:

In most universities, students _____ to wear shorts provided they aren’t too short.

  • A allow                                  
  • B don’t allow          
  • C aren’t allowed      
  • D are allowed

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì

Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì

Tạm dịch: Ở hầu hết các trường đại học, sinh viên được phép mặc quần sóoc với điều kiện là chúng không quá ngắn.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu 18:

High school students _____ to wear uniform.

  • A is made      
  • B are made           
  • C make                                  
  • D makes

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì

Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì

Tạm dịch: Học sinh trung học được yêu cầu mặc đồng phục.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 19:

It _____ that Suho participates in military service.

  • A says                                    
  • B is said           
  • C is saying       
  • D is being said

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (V1 cùng thì V2)

Dạng bị động:

- Cách 1: It + be + V1-PII that + S2 + V2.

- Cách 2: S2 + be + V1-PII + to V2.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng Suho tham gia nghĩa vụ quân sự.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 20:

We _____ to record TV News despite a lot of exams now.

  • A was made      
  • B were made    
  • C make                                  
  • D are made

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: make sb do st: bắt, yêu cầu, khiến ai đó làm gì

Dạng bị động: to be + made to V: bị yêu cầu, bắt làm gì

Dấu hiệu “now” => loại các phương án chia thì quá khứ

Tạm dịch: Bây giờ chúng tôi bị yêu cầu quay tin tức TV mặc dù có rất nhiều bài kiểm tra.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Choose the correct answer A, B, C, or D to correct the mistake.

Câu 1:

She is said to work as an executive secretary five years ago.

  • A to work      
  • B as        
  • C is said        
  • D five years ago

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: “ five years ago” (5 năm trước)

Dạng chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2. (khi V2 xảy ra trước V1)

Dạng bị động: S2 + be + V1-PII + to have + V2-pII.

Sửa: to work => to have worked

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã làm thư ký hành chính 5 năm trước.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

A letter was sent for me to inform me about the delivery schedule.

  • A was sent       
  • B to inform         
  • C for          
  • D about

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: S + V + O1 + O2.

Dạng bị động:

- Cách 1: S + be Ved/V3 + O2.

- Cách 2: S + be Ved/V3 + prep (to/for) + O1.

sent sth to sb: gửi cái gì cho ai

Sửa: for => to

Tạm dịch: Một lá thư được gửi đến tôi để thông báo lịch giao hàng.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

I usually have my breakfast buy by my friend because it’s on her way to school.

  • A buy                                    
  • B usually                               
  • C on her way            
  • D because

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: have sb do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: have sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Sửa: buy => bought

Tạm dịch: Tôi thường nhờ bạn mua bữa sáng vì nó ở trên đường cô ấy đến trường.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

She gets her younger brother done housework because she is up to ears in work.

  • A in work     
  • B done                                   
  • C get                                     
  • D because

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: get sb to do st: nhờ, yêu cầu ai làm gì

Dạng bị động: get sth done: bị, được nhờ, yêu cầu làm gì

Sửa: done => to do

Tạm dịch: Cô ấy bắt em trai phải làm việc nhà vì cô ấy rất bận rộn trong công việc.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Anne doesn’t allow to be discharged from the hospital because her wound hasn’t completely healed.

  • A hasn’t completely healed
  • B because                              
  • C to be discharged      
  • D doesn’t allow

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Dạng chủ động: let sb do st: để ai đó làm gì

Dạng bị động: to be allowed + to V: được cho phép làm gì

Sửa: doesn’t allow => isn’t allowed

Tạm dịch: Anne không được phép xuất viện vì vết thương của cô chưa lành hẳn.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close