Giải bài tập Câu 5.22 trang 180 SBT Đại số 10 Nâng cao
Quảng cáo
Đề bài
Chiều cao của một mẫu gồm 120 cây được trình bày trong bảng phân bố tần số ghép lớp sau đây (đơn vị : m) :
Lớp
Tần số
\(\left[ {1,7;1,9} \right)\)
4
\(\left[ {1,9;2,1} \right)\)
11
\(\left[ {2,1;2,3} \right)\)
26
\(\left[ {2,3;2,5} \right)\)
21
\(\left[ {2,5;2,7} \right)\)
17
\(\left[ {2,7;2,9} \right)\)
11
\(\left[ {2,9;3,1} \right)\)
7
\(\left[ {3,1;3,3} \right)\)
6
\(\left[ {3,3;3,5} \right)\)
7
\(\left[ {3,5;3,7} \right)\)
3
\(\left[ {3,7;3,9} \right)\)
5
\(\left[ {3,9;4,1} \right)\)
2
N = 120
a. Vẽ biểu đồ tần số hình cột.
b. Vẽ đường gấp khúc tần số.
c. Dựa trên hai biểu đồ này, có nhận xét gì về xu thế phân bố chiều cao của cây ? Phần lớn số cây có chiều cao nằm trong khoảng nào ?
Lời giải chi tiết
Ta có
Lớp
Giá trị đại diện
Tần số
Tần suất (%)
\(\left[ {1,7;1,9} \right)\)
1,8
4
3,33
\(\left[ {1,9;2,1} \right)\)
2,0
11
9,17
\(\left[ {2,1;2,3} \right)\)
2,2
26
21,67
\(\left[ {2,3;2,5} \right)\)
2,4
21
17,50
\(\left[ {2,5;2,7} \right)\)
2,6
17
14,17
\(\left[ {2,7;2,9} \right)\)
2,8
11
9,17
\(\left[ {2,9;3,1} \right)\)
3,0
7
5,83
\(\left[ {3,1;3,3} \right)\)
3,2
6
5,00
\(\left[ {3,3;3,5} \right)\)
3,4
7
5,83
\(\left[ {3,5;3,7} \right)\)
3,6
3
2,50
\(\left[ {3,7;3,9} \right)\)
3,8
5
4,17
\(\left[ {3,9;4,1} \right)\)
4,0
2
1,67
N = 120
a. Biểu đồ tần số hình cột (h.5.9)
b. Đường gấp khúc tần số (h.5.10)
c. Nhìn vào bảng trên ta thấy : Chiều cao của cây nằm trong khoảng từ 1,7m đến 4,1m. Có 53,34% số cây có chiều cao từ 2,1m đến 2,7m và có 88,34% số cây có chiều cao từ 1,9m đến 3,5m.