Câu 3.51 trang 66 SBT Đại số 10 Nâng cao

Giải bài tập Câu 3.51 trang 66 SBT Đại số 10 Nâng cao.

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Giải các hệ phương trình sau

LG a

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + y + 2} \right)\left( {2x + 2y - 1} \right) = 0}\\{3{x^2} - 32{y^2} + 5 = 0}\end{array}} \right.\)

Lời giải chi tiết:

Hệ đã cho tương đương với

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + 2 = 0}\\{3{x^2} - 32{y^2} + 5 = 0}\end{array}} \right.\) hoặc \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2{\rm{x}} + 2y - 1 = 0}\\{3{{\rm{x}}^2} - 32{y^2} + 5 = 0}\end{array}} \right.\)

Từ đó giải tương tự như bài 3.50 ta được nghiệm là

\(\left( { - 3;1} \right),\left( { - \dfrac{{41}}{{29}}; - \dfrac{{17}}{{29}}} \right),\left( {1; - \dfrac{1}{2}} \right)\) và \(\left( {\dfrac{3}{{29}};\dfrac{{23}}{{58}}} \right)\)

LG b

 \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {x + 2y + 1} \right)\left( {x + 2y + 2} \right) = 0}\\{xy + {y^2} + 3y + 1 = 0}\end{array}} \right.\)

Lời giải chi tiết:

\(\left( { - 3 + 2\sqrt 2 ;1 - \sqrt 2 } \right),\) \(\left( { - 3 - 2\sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right),\) \(\left( { - 3 + \sqrt 5 ;{{\left( {1 - \sqrt 5 } \right)} \over 2}} \right),\) \(\left( { - 3 - \sqrt 5 ;{{\left( {1 + \sqrt 5 } \right)} \over 2}} \right)\)

Gợi ý. Hệ đã cho tương đương với

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y + 1 = 0}\\{xy + {{\rm{x}}^2} + 3y + 1 = 0}\end{array}} \right.\)

hoặc

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 2y + 2 = 0}\\{xy + {{\rm{x}}^2} + 3y + 1 = 0}\end{array}} \right.\)

Loigiaihay.com

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!

close