Bài 9 trang 133 SGK Toán 9 tập 2Giải các hệ phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các hệ phương trình: LG a {2x+3|y|=133x−y=3 Phương pháp giải: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số. Xét hai trường hợp y≥0 và y<0. Lời giải chi tiết: {2x+3|y|=133x−y=3 +) Trường hợp y≥0, ta có: |y|=y. Khi đó: Hpt⇔{2x+3y=133x−y=3⇔{y=3x−32x+3(3x−3)=13⇔{y=3x−32x+9x=13+9⇔{y=3x−311x=22⇔{y=3x−3x=2⇔{x=2y=3.2−3=3(tm). Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(2;3). +) Trường hợp y<0, ta có: |y|=−y. Khi đó: Hpt⇔{2x−3y=133x−y=3⇔{y=3x−32x−3(3x−3)=13⇔{y=3x−32x−9x=13−9⇔{y=3x−3−7x=4⇔{y=3x−3x=−47⇔{x=−47y=3.(−47)−3=−337(tm). Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(−47;−337). Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm: (2;3) và (−47;−337) LG b {3√x−2√y=−22√x+√y=1 Phương pháp giải: Giải hệ bằng phương pháp đặt ẩn phụ. Lời giải chi tiết: Điều kiện: x≥0 và y≥0. Đặt X=√x (với X≥0); Y=√y (với Y≥0). Khi đó Hpt⇔{3X−2Y=−22X+Y=1⇔{Y=1−2X3X−2(1−2X)=−2⇔{Y=1−2X3X−2+4X=−2⇔{Y=1−2X7X=0⇔{X=0(tm)Y=1(tm)⇒{√x=0√y=1⇔{x=0(tm)y=1(tm) Vậy (0;1) là nghiệm của hệ phương trình. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|