Đầy đủ tất cả các môn
Bài 9 trang 12 SGK Hình học 10Chứng minh rằng Quảng cáo
Đề bài Chứng minh rằng →AB=→CD−−→AB=−−→CD khi và chỉ khi trung điểm của hai đoạn thẳng ADAD và BCBC trùng nhau. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Với quy tắc ba điểm tùy ý A,B,CA,B,C ta luôn có: +)→AB+→BC=→AC+)−−→AB+−−→BC=−−→AC (quy tắc ba điểm). +)→AB−→AC=→CB+)−−→AB−−−→AC=−−→CB (quy tắc trừ). Lời giải chi tiết Ta chứng minh hai mệnh đề. a) Cho →AB=→CD−−→AB=−−→CD thì ADAD và BCBC có trung điểm trùng nhau. Gọi II là trung điểm của ADAD ta chứng minh II cũng là trung điểm của BCBC. Theo quy tắc của ba điểm của tổng, ta có →AB=→AI+→IB−−→AB=−→AI+−→IB; →CD=→CI+→ID−−→CD=−→CI+−→ID Vì →AB=→CD−−→AB=−−→CD nên →AI+→IB=→CI+→ID−→AI+−→IB=−→CI+−→ID ⇒→AI−→ID=→CI−→IB⇒−→AI−−→ID=−→CI−−→IB ⇒→AI+→DI=→CI+→BI⇒−→AI+−→DI=−→CI+−→BI (1) Vì II là trung điểm của ADAD nên →IA+→ID=→0⇔→AI+→DI=→0−→IA+−→ID=→0⇔−→AI+−→DI=→0 (2) Từ (1) và (2) suy ra →CI+→BI=→0⇔→IC+→IB=→0−→CI+−→BI=→0⇔−→IC+−→IB=→0 (3) Đẳng thức (3) chứng tỏ II là trung điểm của BCBC. b) ADAD và BCBC có cùng trung điểm II, ta chứng minh →AB−−→AB = →CD−−→CD. II là trung điểm của ADAD ⇔→IA+→ID=→0⇒→AI+→DI=→0⇔−→IA+−→ID=→0⇒−→AI+−→DI=→0 ⇒→AI−→ID=→0⇒−→AI−−→ID=→0 II là trung điểm của BCBC ⇔→IC+→IB=→0⇔−→IC+−→IB=→0 ⇒→CI+→BI=→0⇒−→CI+−→BI=→0 ⇒→CI−→IB=→0⇒−→CI−−→IB=→0 Suy ra →AI−→ID=→CI−→IB−→AI−−→ID=−→CI−−→IB ⇒→AI+→IB=→CI+→ID⇒−→AI+−→IB=−→CI+−→ID ⇒→AB=→CD⇒−−→AB=−−→CD (đpcm) Cách khác: Gọi trung điểm của AD là I, trung điểm BC là J. Khi đó ta có: →IA+→ID=→0,→JB+→JC=→0−→IA+−→ID=→0,−→JB+−→JC=→0 Mà theo quy tắc ba điểm ta có: ⇔ I ≡ J hay trung điểm AD và BC trùng nhau (đpcm). Loigiaihay.com
Quảng cáo
|