Bài 89 trang 104 SGK Toán 9 tập 2Trong hình 67, cung AmB có số đo là 60^0. Hãy: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Trong hình 67, cung AmBAmB có số đo là 600600. Hãy:
a) b) c) a) Vẽ góc ở tâm chắn cung AmBAmB. Tính góc AOBAOB. b) Vẽ góc nội tiếp đỉnh CC chắn cung AmBAmB. Tính góc ACBACB. c) Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến BtBt và dây cung BABA. Tính góc ABtABt. Phương pháp giải: - Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn. Số đo góc ở tâm bằng số đo cung bị chắn. - Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung của đường tròn. Số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn - Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là tia tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung. Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo cung bị chắn. Lời giải chi tiết: a) Từ OO nối với hai đầu mút của cung ABAB Ta có ^AOBˆAOB là góc ở tâm chắn cung ABAB Vì ^AOBˆAOB là góc ở tâm chắn cung ABAB nên ^AOBˆAOB =sđ⏜AmB=600sđAmB=600 b) Lấy một điểm CC bất kì trên (O)(O). Nối CC với hai đầu mút của cung AmBAmB. Ta được góc nội tiếp ^ACBˆACB Khi đó: ^ACB=12sđ⏜AmB=12600=300ˆACB=12sđAmB=12600=300 c) Vẽ bán kính OBOB. Qua BB vẽ Bt⊥OBBt⊥OB. Ta được góc ABtABt là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BtBt với dây cung BABA. Ta có: ^ABt=12sđ⏜AmB=300ˆABt=12sđAmB=300 d) e) d) Vẽ góc ADBADB có đỉnh DD ở bên trong đường tròn. So sánh ^ADBˆADB với ^ACBˆACB . e) Vẽ góc AEBAEB có đỉnh EE ở bên ngoài đường tròn (EE và CC cùng phía đối với ABAB). So sánh ^AEBˆAEB với ^ACBˆACB Phương pháp giải: - Góc có đỉnh bên trong và bên ngoài đường tròn (xem lại SGK toán 9 tập 2 trang 80). Số đo góc có đỉnh bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn, số đo góc có đỉnh bên ngoài đường tròn bằng nửa hiệu số đo hai cung bị chắn. Lời giải chi tiết:
d) Lấy điểm DD bất kì ở bên trong đường tròn (O)(O). Nối DD với AA và DD với BB, ta được góc ADBADB là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn (O)(O) Đường thẳng AD cắt đường tròn tại điểm thứ hai là K, DB cắt đường tròn tại điểm thứ hai là C. Ta có: ^ACB=12sđ⏜AmB^ADB=12(sđ⏜AmB+sđ⏜CK)ˆACB=12sđAmBˆADB=12(sđAmB+sđCK) Mà sđ⏜AmB+sđ⏜CK>sđ⏜AmBsđAmB+sđCK>sđAmB(do sđ⏜CK>0sđCK>0) nên ^ADB>^ACBˆADB>ˆACB e) Lấy điểm EE bất kì ở bên ngoài đường tròn, nối EE với AA và EE với BB, chúng cắt đường tròn lần lượt tại JJ và II. Ta có ^ACB=12sđ⏜AmBˆACB=12sđAmB (góc nội tiếp chắn cung AmB) Mà sđ⏜AmBsđAmB– sđ⏜IJ<sđ⏜AmBsđIJ<sđAmB (do sđ⏜IJ>0sđIJ>0) Nên ^AEB<^ACBˆAEB<ˆACB. Loigiaihay.com
Quảng cáo
>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com >> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
|