Duy nhất từ 08-10/01
Bài 6 trang 140 SGK Đại số 10Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm M khác nhau Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Trên đường tròn lượng giác gốc A, xác định các điểm M khác nhau, biết rằng cung AM có số đo tương ứng là (trong đó k là một số nguyên tuỳ ý) LG a kπ; Phương pháp giải: +) Vẽ lên đường tròn lượng giác. Chú ý: Cung có số đo dạng α+k2πn thì sẽ có n điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác. Lời giải chi tiết: +) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0) +) k=1⇒sdAM=π ⇒M≡M1(−1;0) Vậy ta có 2 điểm A,M1 như hình vẽ. Cách khác: Nếu k = 2n +1 (n ∈ Z) (thì kπ = (2n + 1)π = 2nπ + π nên M ≡ M1(−1;0) Nếu k = 2n (n ∈ Z) thì kπ = 2nπ nên M ≡ A(1;0) Vậy ta có các điểm M1(−1;0),A(1;0) LG b kπ2; Phương pháp giải: +) Vẽ lên đường tròn lượng giác. Lời giải chi tiết: +) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0) +) k=1⇒sdAM=π2 ⇒M≡M1(0;1) +) k=2⇒sdAM=2π2=π ⇒M≡M2(−1;0) +) k=3⇒sdAM=3π2 ⇒M≡M3(0;−1) Vậy ta có 4 điểm như hình vẽ. Cách khác: Nếu k=4m thì k.π2=4m.π2 =2mπ ⇒M≡A(1;0) Nếu k=4m+1 thì k.π2=(4m+1).π2 =2mπ+π2 ⇒M≡M1(0;1) Nếu k=4m+2 thì k.π2=(4m+2).π2 =2mπ+π ⇒M≡M2(−1;0) Nếu k=4m+3 thì k.π2=(4m+3).π2 =2mπ+3π2 ⇒M≡M3(0;−1) LG c kπ3. Phương pháp giải: +) Vẽ lên đường tròn lượng giác. Lời giải chi tiết: +) k=0⇒sdAM=0 ⇒M≡A(1;0) +) k=1⇒sdAM=π3 ⇒M≡M1(12;√32) +) k=2⇒sdAM=2π3 ⇒M≡M2(−12;√32) +) k=3⇒sdAM=3π3=π ⇒M≡M3(−1;0) +) k=4⇒sdAM=4π3 ⇒M≡M1(−12;−√32) +) k=5⇒sdAM=5π3 ⇒M≡M5(12;−√32) Vậy ta có các điểm A,M1,M2,M3,M4,M5 như hình. Cách khác: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|