Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1Rút gọn các biểu thức sau: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Rút gọn các biểu thức sau: LG a \(5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\), nếu \(A \ge 0\). \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\), nếu \(A < 0\). + Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\). \(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\). + \( \dfrac{A}{\sqrt B}=\dfrac{A\sqrt B}{B}\), với \(B > 0\). Lời giải chi tiết: Cách 1: Ta có: \(5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\) \(\eqalign{ Cách 2: Ta có: \(5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\) = \(\sqrt 5 + \dfrac{1}{2}.2\sqrt{5}+\sqrt{5}\) = \(\sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5\) =\(3. \sqrt 5\) LG b \(\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\), nếu \(A \ge 0\). \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\), nếu \(A < 0\). + Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\). \(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\). + \( \dfrac{A}{\sqrt B}=\dfrac{A\sqrt B}{B}\), với \(B > 0\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\) \(\eqalign{ LG c \(\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\), nếu \(A \ge 0\). \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\), nếu \(A < 0\). + Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\). \(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\). + \( \dfrac{A}{\sqrt B}=\dfrac{A\sqrt B}{B}\), với \(B > 0\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ LG d \(0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\) Phương pháp giải: + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\), nếu \(A \ge 0\). \(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\), nếu \(A < 0\). + Sử dụng quy tắc đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Với hai biểu thức \(A,\ B\) mà \(B \ge 0\), ta có: \(\sqrt{A^2.B}=A\sqrt{B}\), nếu \(A \ge 0\). \(\sqrt{A^2.B}=-A\sqrt{B}\), nếu \(A < 0\). + \( \dfrac{A}{\sqrt B}=\dfrac{A\sqrt B}{B}\), với \(B > 0\). Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ Loigiaihay.com
Quảng cáo
|