Bài 41 trang 53 SGK Toán 8 tập 2Giải các bất phương trình: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Giải các bất phương trình: LG a. \(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{2 - x}}{4} < 5\) \(\begin{array}{l}\Leftrightarrow 4.\dfrac{{2 - x}}{4} < 4.5\\ Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > -18\) LG b. \(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(3 \leqslant \dfrac{{2x + 3}}{5}\) \(\Leftrightarrow 5.3 \leqslant 5.\dfrac{{2x + 3}}{5}\) \(\Leftrightarrow 15 \le 2x + 3\) \(⇔15 - 3 \le 2x \) \(\Leftrightarrow 12 \le 2x\) \(\Leftrightarrow 6 \le x\) \(\Leftrightarrow x \ge 6\) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x \ge 6\) LG c. \(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\) Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{4x - 5}}{3} > \dfrac{{7 - x}}{5}\) \(\Leftrightarrow 15.\dfrac{{4x - 5}}{3} > 15.\dfrac{{7 - x}}{5}\) \(\Leftrightarrow 5\left( {4x - 5} \right) > 3\left( {7 - x} \right)\) \(⇔20x – 25 > 21 – 3x\) \(⇔20x + 3x > 21 + 25\) \(⇔23x > 46\) \(⇔x > 46 : 23\) \(⇔x > 2\) Vậy nghiệm của bất phương trình là: \(x > 2\) LG d. \(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\) . Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. Lời giải chi tiết: \(\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}} \geqslant \dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}\) \(\Leftrightarrow \left( { - 12} \right)\left( {\dfrac{{2x + 3}}{{ - 4}}} \right) \leqslant \left( { - 12} \right)\left( {\dfrac{{4 - x}}{{ - 3}}} \right)\) \(⇔3(2x + 3) ≤ 4(4 – x)\) \(⇔ 6x + 9 ≤ 16 – 4x\) \(⇔6x + 4x ≤ 16 – 9\) \(⇔ 10x ≤ 7\) \(⇔x \le \dfrac{7}{{10}}\) Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le \dfrac{7}{{10}}\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|