GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN
Bài 33 trang 23 SGK Toán 8 tập 2Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2: Quảng cáo
Video hướng dẫn giải Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau có giá trị bằng 2: LG a. 3a−13a+1+a−3a+3 Phương pháp giải: Cho giá trị biểu thức bằng 2 bài toán trở thành bài toán giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( với ẩn a) B1: Đặt ĐKXĐ của phương trình. B2: Quy đồng khử mẫu B3: Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm a. B4: Kết luận (Kiểm tra giá trị của a tìm được có thỏa mãn với ĐKXĐ không) Lời giải chi tiết: Ta có phương trình:3a−13a+1+a−3a+3=2; ĐKXĐ: a≠−13,a≠−3 Quy đồng hai vế phương trình ta được: (3a−1)(a+3)(3a+1)(a+3)+(a−3)(3a+1)(3a+1)(a+3)=2(3a+1)(a+3)(3a+1)(a+3) Khử mẫu ta được : (3a−1)(a+3)+(a−3)(3a+1)=2(3a+1)(a+3) ⇔ 3a2+9a−a−3+3a2−9a+a−3=6a2+18a+2a+6 ⇔ 6a2−6=6a2+20a+6 ⇔6a2−6a2−20a=6+6 ⇔−20a=12 ⇔ a=12:(−20) ⇔ a=−35 (thỏa mãn) Vậy a=−35 thì biểu thức 3a−13a+1+a−3a+3 có giá trị bằng 2. LG b. 103−3a−14a+12−7a+26a+18 Phương pháp giải: Cho giá trị biểu thức bằng 2 bài toán trở thành bài toán giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( với ẩn a) B1: Đặt ĐKXĐ của phương trình. B2: Quy đồng khử mẫu B3: Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm a. B4: Kết luận (Kiểm tra giá trị của a tìm được có thỏa mãn với ĐKXĐ không) Lời giải chi tiết: Ta có phương trình: 103−3a−14a+12−7a+26a+18=2 ĐKXĐ:a≠−3; 103−3a−14a+12−7a+26a+18=2 ⇔103−3a−14(a+3)−7a+26(a+3)=2 ⇔4.10(a+3)12(a+3)−3(3a−1)12(a+3)−2(7a+2)12(a+3)=2.12(a+3)12(a+3) Khử mẫu ta được: 40(a+3)−3(3a−1)−2(7a+2)=24(a+3) ⇔40a+120−9a+3−14a−4=24a+72 ⇔17a+119=24a+72 ⇔17a−24a=72−119 ⇔ −7a=−47 ⇔ a=477 (thỏa mãn) Vậy a=477 thì biểu thức 103−3a−14a+12−7a+26a+18 có giá trị bằng 2. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|